Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 192 : Mặc quần áo.

Anh Ngữ sinh động - Bài số 192 : Mặc quần áo. PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Sáu, 24 Tháng 4 Năm 2009 02:26

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 192. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng một mẩu đàm thoại tựa đề “Getting dressed,” trong đó vợ chồng Brian và Sally sửa soạn mặc quần áo ra ngoài ăn tối. Brian có tật không nhìn ra mầu sắc. Brian is colorblind. Quí vị nghe trước, sau đó nghe và lập lại. Well, what’s the problem? Vậy thì có sao không?

Cut 1

    Daily Dialogue:    Getting Dressed (Part 3)
   
    Larry:     Daily Dialogue:    Getting Dressed (Part 3)
   
        The husband changes his shirt.=người chồng thay áo sơ-mi.
   
    Now you look like a Christmas tree!     Trông anh như một cây nô-en.
   
    Larry:    Listen to the conversation.
   
    Sally:    Is there any other shirt you could wear?
   
    (short pause)
   
    Brian:    What do you mean?
   
    (short pause)
   
    Sally:    Honey, your shirt is orange and your pants are green!
   
    (short pause)
   
        It’s awful!
   
    (short pause)
   
    Brian:    Oh, no. I thought this was my blue shirt.
   
    (short pause)
   
    Sally:    I’m afraid it’s not.
   
    (short pause)
   
    Brian:    Well, you know that I’m colorblind!
   
    (short pause)
   
        You should tell me how I look.
   
    (short pause)
   
    Sally:    Well, right now, you look like a pumpkin.
   
    (short pause)
   
    Brian:    Thanks.
   
    (short pause)
   
        Well... how about this blue shirt?
   
    (short pause)
   
    Sally:    It’s not blue. It’s red.
   
    (short pause)
   
    Brian:    Well, what’s the problem?
   
    (short pause)
   
    Sally:    Now you look like a Christmas tree!
   
    (short pause)
   
    Larry:    Listen and repeat.
   
   
    Brian:    Well... how about this blue shirt?
   
    (pause for repeat)
   
    Sally:    It’s not blue. It’s red.
   
    (pause for repeat)
   
    Brian:    Well, what’s the problem?
   
    (pause for repeat)
   
    Sally:    Now you look like a Christmas tree!
   
    (pause for repeat)
   
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Phần tới là phần Câu đố trong tuần, Question of the Week, trong đó quí vị nghe một số tiếng động rồi sau khi nghe câu hỏi, What is he doing? Ông ta đang làm gì? quí vị phải đoán xem người đó làm gì. To open=mở. To walk through=bước qua. To close=đóng lại. To run down stairs.=chạy xuống cầu thang. Downstairs=dưới nhà. Upstairs=trên gác. The washing machine is downstairs=máy giặt ở dưới nhà. The master bedroom is upstairs=phòng ngủ lớn nhất ở trên gác.

Cut 2

    Question of the Week (question):    What is he doing?
   
    Larry:    Question of the Week!
   
    What is he doing?
   
    UPBEAT MUSIC
   
    Max:    It’s time for Question of the Week.
   
        Today, we’re going to listen to the sounds of a man doing something.
   
        What do you think he’s doing?
   
    Kathy:    I’m not sure I understand.
   
    Max:    Well... for example... listen to this:
   
    SFX:    Sound of a man opening a door, walking through it, and closing it
   
    Max:    What did you hear? What’s he doing?
   
    Kathy:    Oh! A man is opening a door, walking into a room and then closing the door!
   
    Max:    Exactly!
   
        Here are our questions.
   
        We’ll have the answers on our next show.
   
        Question Number One:    What is the man doing?
   
    SFX:     Sound of someone using a computer. Tiếng người đang dùng máy vi-tính.
   
    Max:    Okay, Question Number Two:    What’s he doing now?
   
    SFX:     Sound of someone running down stairs. Có tiếng người chạy xuống cầu thang.
   
    Max:    What’s he doing?
   
        Tune in next time for the answers to Question of the Week.
   
    MUSIC
    NDE Closing
   
    Larry:     A Question for You
   
    Max:    Now here’s a question for you.
   
    Larry:    Listen for the bell, then say your answer.
   
    Max:    Which do you like better:  stage plays or radio plays?
   
    (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    OK!
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

Phần tới là câu chuyện giữa bài, Story Interlude, chủ đề là “Big cars,” xe hơi loại lớn. To notice=để ý. I noticed something today while I was driving to work.=Hôm nay tôi để ý đến một điều trong khi tôi lái xe đến sở. Everyone seems to be driving really big cars these days.=Hình như dạo này ai cũng lái xe hơi thật lớn. Yes, cars are getting bigger.=Phải, xe hơi càng ngày càng lớn hơn. Now that my son is growing up, we need a big car.=Vì con trai tôi mỗi ngày một lớn nên tôi cần một xe hơi lớn. A compact, a small car=xe hơi loại nhỏ. Single people.= (1) người đi một mình; (2) người chưa lập gia đình. This morning I saw lots of single people in these great big cars.=sáng nay tôi thấy nhiều người lái xe một mình trong những chiếc xe lớn đẹp. They feel safe in a big car.=họ cảm thấy an-toàn trong một xe hơi lớn. They want to look good=họ muốn trông cho sang.

Cut 3

    Story Interlude:     Big cars
   
    Larry:    OK... and we’re off the air.
   
    SFX:    Elizabeth entering
   
    Eliz:    Hello, everyone.
   
    Max and Kathy:    Hi, Elizabeth. Hello.
   
    Eliz:    I noticed something today, while I was driving to work.
   
    Kathy:    What’s that?
   
    Eliz:    Everyone seems to be driving really big cars these days.
   
    Max:    Yes, cars are getting bigger.
   
        (pause)
   
        Actually, I’ve been thinking about getting a bigger car.
   
    Kathy:    Really, Max?
   
        What kind of car do you drive now?
   
    Max:    Oh, it’s a small car, a compact.
   
        For me, it’s fine, but now that that my son is growing up, we need a bigger car.
   
    Eliz:    Well, I can understand that.
   
        If you have children, you need a bigger car.
   
        But this morning, I saw lots of single people in these great big cars!
   
    Kathy:    I don’t know. Maybe they feel safer in a big car.
   
    Max:    And they want to look good.
   
    Kathy:    Uh hunh.
   
    Eliz:    Excuse me, it’s time to start my show.
   
    Larry:    Alri-i-i-ght. Quiet, please, everyone.
   
    Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, Functioning in Business, một chương trình Anh Ngữ thương mại trung cấp, về tập tục và văn hóa trong thương trường Mỹ, quí vị nghe phần “Coming to agreement, Part 6,” Ði đến thỏa thuận, phần 6. Phần này chú trọng về dự tính tương lai, This program focuses on future plans. Trong phần này, ta nghe ông hai ông Blake và Chapman bàn về trợ giúp kỹ thuật sau khi mua người máy rô-bô. You were working out some details regarding technical support.=các ông đang tìm cách giải quyết vài chi tiết liên quan đến trợ giúp kỹ thuật. To work out the problem=tìm cách giải quyết vấn đề. Regarding, concerning, about.=về, liên quan đến. Solution.=giải đáp. To find a solution to a problem.=tìm ra cách giải quyết một vấn đề. We found a solution to the problem of storing spare parts.=chúng tôi đã tìm ra cách giải quyết vấn đề lưu trữ phụ tùng thay thế.

Cut 4

    FIB Opening
   
    MUSIC
   
    Eliz:    Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
   
    MUSIC
   
    Larry:    Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.
   
        Today’s unit is “Coming to Agreement, Part 6.”
   
         This program focuses on Discussing Future Plans.
   
   
    MUSIC
    Interview:    Chapman
   
    Larry:    Interview
   
    Eliz:    Today, we are talking again to Mr. Stewart Chapman from New York.
   
    SFX:     Phone beep
   
    Eliz:    Hello, Mr. Chapman.
   
    Chap:    Hello.
   
    Eliz:    Today, we’re listening again to your conversation with Mr. Blake.
   
        You were still working out some details regarding technical support.
   
    Chap:    Yes. And we found a solution to the problem of storing extra parts.
   
    Eliz:    You seemed very happy with his answers.
   
    Chap:    I was satisfied, for the most part.
   
    Eliz:    Let’s listen to the end of the conversation.
   
   
    MUSIC

    Vietnamese Explanation
   
Trong phần tới, ông Chapman muốn gửi một số nhân viên trong ban chỉ huy của ông dùng máy bay sang Trung Quốc. Mr. Chapman would like some of his staff to fly to China. In operation.= đang chạy, đang hoạt động; tương tự= in action. I’d like some members of my staff to fly to China to see your robots in operation.= tôi muốn vài nhân viên trong ban điều hành của tôi bay sang Trung Quốc để xem người máy rô-bô chạy ra sao. To set up.=dàn xếp, lo liệu, arrange/organize. Can you set up an appointment for me to see my doctor next Friday? Bạn có thể xin hẹn cho tôi gặp bác sĩ thứ sáu tuần sau không?

Cut 5

    Dialog:    FIB Dialog, Meeting with Chapman and Blake
   
    Larry:    Dialog
   
        Mr. Chapman would like some of his staff to fly to China.
   
    If you can give me some dates, I’ll set things up personally.     Nếu Ông cho tôi biết vài ngày mà ông dự trù sẽ đi, tự tôi sẽ lo dàn xếp mọi chuyện.
   
    Chap:    So in that case, extra parts can be flown in rather than stored.
   
    Blake:    Absolutely. We can guarantee delivery by air within thirty-six hours.
   
        And our technical support will be available twenty-four hours a day!
   
    Chap:    Excellent!
   
        One more thing.
   
        I’d like some members of my staff to fly to China to see your robots in operation.
   
    Blake:    Sure! That’s not a problem.
   
        If you can give me some dates, I’ll set things up personally.
   
    Chap:    Splendid!
   
         Well, it looks like we’ll be able to do business together.
   
    Blake:    I certainly hope so!
   
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 192 trong ChươngTrình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.