Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 191 : Tiếng chân đi.

Anh Ngữ sinh động - Bài số 191 : Tiếng chân đi. PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Sáu, 24 Tháng 4 Năm 2009 02:21

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 191. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu “I hear someone walking,” tôi nghe thấy có tiếng chân người bước đi. Bài học hôm nay cũng dạy cho ta cách nói về điều ta trông thấy và nghe thấy. This program will teach you how to talk about what you see and what you hear. Today’s guest is Pat Miller. Khách mời lên đài hôm nay là cô Pat Miller. She’s an actor=cô ta là một kịch sĩ. Actor=kịch sĩ, tài tử [bây giờ chữ actor dùng chung cho cả nam lẫn nữ tuy có chữ actress chỉ nữ kịch sĩ hay nữ tài tử.] To act=diễn xuất; acting=sự diễn xuất.

Drama=kịch nghệ. Dramatist=nhà viết kịch, playwright. To dramatize.=viết truyện thành kịch hay phim; kịch hóa. Nhận xét: Khi muốn tả điều mình thấy hay nghe (physical perceptions), như trong những thí dụ: I hear someone walking.=tôi nghe thấy có người bước tới (đi); Did you notice someone standing at the gate? Bạn có thấy ai đứng ở cổng không? Didn’t you hear me knocking on the door? Bạn không nghe thấy tôi gõ cửa ư? ta dùng mẫu câu (Pattern): subject + verb of perceptions (hear, see, notice) + object (noun/pronoun) +
present participle (verb-ing.)

Cut 1

Opening

MUSIC

Max (voice-over):    Hi, I’m Max.

Kathy (voice-over):    Hello. My name is Kathy.

Max and Kathy (voice-over):     Welcome to New Dynamic English!

MUSIC

Larry:    New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

    Today’s unit is “I Hear Someone Walking.”

    This program will teach you how to talk about what you see and hear.

    Today’s guest is Pat Miller.

·    An actor     kịch sĩ, tài tử (Nhận xét: actor cũng chỉ cả nam lẫn nữ kịch sĩ hay tài tử.)
   
    We’re going to talk about her acting.     Chúng ta sẽ nói về sự diễn xuất của cô ấy.
   
    MUSIC
   
    Kathy:    Hi, Max.
   
    Max:    Hi, Kathy.
   
        Who’s our guest today?
   
    Kathy:    Today our guest is Pat Miller.
   
        Do you remember Pat?
   
        She goes to school with Sandy Steele, at American University.
   
    Max:    She’s studying drama?
   
    Kathy:    That’s right. She wants to be an actor.
   
        Today, we’re going to talk about her acting.
   
    Max:    Great. That sounds interesting.
   
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe Kathy hỏi chuyện Pat Miller. Drama student=sinh viên môn kịch nghệ. Radio acting=diễn xuất trên đài phát thanh. Stage acting=diễn xuất trên sân khấu. Radio acting is different from stage acting.=diễn xuất trên đài phát thanh khác với diễn xuất trên sân khấu. Nhận xét: khác với: different from. In a radio play, the audience can only listen.=Khi nghe diễn xuất trên đài phát thanh, khán giả chỉ có thể nghe. Footsteps=tiếng bước chân. To imagine=tưởng tượng. Imagination=sự, óc, trí tưởng tượng. To perform=diễn. The opera Swan Lake was performed in New York and Chicago.=nhạc vũ cổ điển Hồ Thiên Nga được trình diễn tại New York và Chicago. A performance=một buổi trình diễn. Performance arts=nghệ thuất trình diễn, như kịch (drama), khiêu vũ (dance), phim ảnh (film).

Cut 2

    Interview. Pat Miller:    I’m going to be in a radio play.
   
    Larry:    Interview
   
        Pat is going to be in a radio play.
   
·    a radio play     vở kịch diễn trên đài truyền thanh
·    a radio station    đài truyền thanh
   
    When the audience watches a stage play, they can see and hear the actors on the stage.     Khi khán giả xem một vở kịch, họ có thể nghe và thấy tài tử trên sân khấu. Nhận xét vì đây là văn nói nên quí vị thấy chủ từ “audience” theo sau bởi động từ “watches” ở ngôi thứ ba số ít, nhưng lại thay thế bởi đại danh từ “they” số nhiều. Có vẻ mâu thuẫn nhưng trong khi nói bây giờ cho phép dùng như vậy. In a radio play, the audience have to use their imaginations.=trong một vở kịch trên đài phát thanh, thính giả phải dùng trí tưởng tượng của họ.
   
    I hear someone knocking on a door.     Tôi nghe thấy ai gõ cửa.
   
   
    Kathy:    Our guest today is Pat Miller.
   
        Pat is a drama student at American University, here in Washington, DC.
   
        Hi Pat.
   
    Pat:    Hi Kathy.
   
    Kathy:    How are things going?
   
    Pat:    Well, I’m going to be in a radio play next month.
   
    Kathy:    A radio play?
   
    Pat:    Yes, we’re going to perform it on our university radio station.
   
    Kathy:    Is it difficult to act in a radio play?
   
    Pat:    Well, it’s different from stage acting.
   
        When the audience watches a stage play, they can see and hear the actors on the stage.
   
        But in a radio play, the audience can only listen.
   
        They have to use their imaginations.
   
        Let me give you an example.
   
        Listen to these sounds:
   
    SFX:    footsteps
   
    Kathy:    Footsteps. I hear footsteps. [tiếng bước chân.]
   
        I hear someone walking.
   
    SFX:    knocking
   
    Kathy:    Someone is knocking... knocking on a door.
   
        I hear someone knocking on a door.
   
    SFX:    door opening
   
    Kathy:    The door is opening. I hear someone opening the door.
   
    SFX:    footsteps, getting louder
   
    Old man:    Hello...? Is anybody home?
   
    Kathy:    It sounds like an old man... a very old man.
   
    Pat:    That’s right.
   
    Kathy:    I can’t see him, but I can hear him. I know he’s there.
   
    Pat:    Yes. You used your imagination.
   
    Kathy:    Yes, I did. I imagined an old man.
   
        Let’s take a short break.
   
        This is New Dynamic English.
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

    Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. Is anybody home? Có ai có nhà không?

Cut 3

    Language Focus.     I hear someone walking.
   
    Larry:    Listen and repeat.
   
    SFX:    footsteps
   
    Max:    I hear someone walking.
   
    (pause for repeat)
   
    SFX:    knock
   
    Max:    I hear someone knocking on a door.
   
    (pause for repeat)
   
    SFX:    door open
   
    Max:    I hear someone opening a door.
   
    (pause for repeat)
   
    Old man:    Hello...? Is anybody home?
   
    Max:    I hear the voice of an old man.
   
    (pause for repeat)
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe Kathy hỏi tiếp Pat Miller về những vai cô đóng. Characters.=nhân vật (vai) trong vở kịch. Voice=giọng. Change the voice=đổi giọng. Super=wonderful, very good. I’m super.=I’m very well. You guys did a super job.=các bạn làm xong một việc hoàn hảo.

Cut 4

    Interview 2. Pat Miller:    I play two characters.
   
    Larry:    Interview
   
        Pat is going to play two characters in the radio play. Pat sẽ đóng hai vai trò trong vở kịch trên đài truyền thanh.
   
·    loud     lớn tiếng, ồn
·    quiet    yên lặng
   
    I’ll play two characters.     Tôi sẽ đóng hai vai
   
    I’ll change my voice.     Tôi sẽ đổi giọng của mình.
   
    I’ll sound like a young girl.     Tôi sẽ nói giống giọng một thiếu nữ.
   
   
    Kathy:    We’re talking with Pat Miller.
   
        She’s going to be in a radio play next month.
   
        What part... what character will you play?
   
    Pat:    Well, actually, I’ll play two characters.
   
        I’ll play a young girl named Amy, and an older woman named Barbara.
   
        When I play Amy, I’ll change my voice.
   
        I’ll sound like a young girl.
   
        A young girl with a loud voice.
   
    Pat:    Listen:
   
    Pat (as a young girl):    “Hi, Kathy. How are you doing?”
   
    Kathy:            Well, hello,... Amy. How are you?
   
    Pat (as an young girl):    “Great! Oh, I’m super!”
   
    (pause)
   
    Kathy:    OK. Now let’s hear Barbara.
   
    Pat:    OK. When I play Barbara, I’ll sound like an older woman.
   
        I’ll speak with a very quiet voice.
   
    Pat (as an old woman):    “Hello, Kathy. I’m very pleased to meet you.”
   
    Kathy:                I’m very pleased to meet you too,... Barbara.
   
    Pat (as an old woman):    “Thank you for inviting me.”
   
    (pause)
   
    Kathy:    That’s great, Pat.
   
        You’re a very good actor.
   
        I’m sure the radio play will be a success. [tôi tin chắc vở kịch diễn trên đài truyền thanh sẽ thành công.]
   
    Pat:    Thank you. Thank you very much.
   
    Kathy:    Our guest is Pat Miller. We’ll talk more after our break.
   
        This is New Dynamic English.
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

    Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại.

Cut 5

    Language Focus.     How many characters will Pat play? Pat sẽ đóng mấy vai?
   
    Larry:    Listen and repeat.
   
    Max:    Amy is a young girl.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    Amy is a young girl with a loud voice.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    When Pat plays Amy, Pat will sound like a young girl.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    Barbara is an older woman.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    Barbara is an older woman with a quiet voice.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    When Pat plays Barbara, Pat will sound like an older woman.
   
    (pause for repeat)
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

    Trong phần tới, ta nghe Kathy hỏi chuyện Pat Miller. Definitely=chắc chắn. Challenging=khó. Audience=thính giả. Spectators=khán giả (như khi xem đấu bóng). Radio audience=thính giả của đài phát thanh.

Cut 6

    Interview 3. Pat Miller:    I prefer stage plays.
   
    Larry:    Interview
   
Pat prefers to act in stage plays.=Pat thích diễn kịch trên sân khấu hơn. [Ðộng từ to prefer có thể theo sau bởi một động từ hay bởi một verb-ing. Thí dụ: Prefer to+ verb=thích làm gì hơn; like better. I prefer to rent movies and watch them at home=tôi thích thuê phim về xem ở nhà hơn. Prefer+verb-ing: My sister prefers giving birth at home, rather than at a hospital=Chị tôi muốn sinh ở nhà hơn là ở bịnh viện. Prefer something to something else =thích cái gì hơn cái khác; I prefer tea to coffee=tôi thích trà hơn cà-phê.] Challenging.=khó, difficult.
   
In stage plays, I change the way I sound and the way I look.     Khi diễn xuất trên sân khấu, tôi đổi giọng và đổi diện-mạo.
   
    I sound like a different person and I look like a different person. Tôi nói như một người khác và trông như một người khác.
   
    Kathy:    We’re talking with Pat Miller.
   
        She’s going to be in a radio play next month.
   
        Pat, which do you like better, stage plays or radio plays?
   
    Pat:    I guess I prefer stage plays.
   
        In radio plays, I change the way I sound.
   
        In stage plays, I change the way I sound and the way I look.
   
        I sound like a different person and I look like a different person.
   
        It’s challenging and really fun!
   
    Kathy:    Well, Pat, thanks for being our guest.
   
    Pat:    Oh, thank you! And please listen to our play next month.
   
    Kathy:    I definitely will!
   
        OK. Let’s take a short break.
   
        This is New Dynamic English.
   
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

    Trong phần cuối, quí vị nghe và trả lời, tùy ý nghĩa phần đã học. Ôn lại: audience=thính giả. Spectators.=khán giả.

Cut 7

    Language Focus. Listen and answer.
   
    Larry:     Listen and answer.
   
         Listen for the bell, then say your answer.
   
   
    Max:    Can the audience watch the actors in a radio play?
   
     (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    No, they can’t.
   
        They can only listen.
   
     (short pause)
   
   
    Max:    How can Pat play two different characters in the radio play?
   
     (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    She can play two characters by changing her voice.
   
    (short pause)
   
   
    Max:    Does Pat prefer stage plays or radio plays?
   
     (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    She prefers stage plays.
   
     (short pause)
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 191 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học sắp tới.