Home CĐ Việt Học Anh Ngữ 'Here we go' có nghĩa gì?

'Here we go' có nghĩa gì? PDF Print E-mail
Tác Giả: Saigon Echo sưu tầm   
Chúa Nhật, 25 Tháng 7 Năm 2010 09:58

Em xem TV thỉnh thoảng khi họ làm gì đó..., họ dùng câu "here we go", xin giải thích giúp em "here we go". Thu-Tâm

 

Bạn hỏi khi nào nghe thấy nhóm chữ “Here we go” và nó nghĩa là gì. "Here we go" có nhiều nghĩa và được dùng khá nhiều. Những hoàn cảnh ta dùng nhóm từ này là: 

1. Here we go=nào bắt đầu.
Bà mẹ đứng đằng sau cái đu; trước khi đẩy cho con, bà nói: "Ready? Here we go!" (Sẵn sàng rồi chứ? Nào đẩy đây!)

Dùng "Here we go" khi bắt đầu một chuyện hay di chuyển về một phía nào, như khi một đám trẻ em đang ngồi trên máy leo dốc rollercoaster, khi ở trên đỉnh cao sắp lao xuống dốc, tất cả kêu "Here we gooooo!" (Nào chúng ta bắt đầu…)

Máy bay sắp cất cánh, tàu sắp rời bến, "Here we go! Bắt đầu khởi hành!"

Ông chồng hỏi bà vợ sắp đi du lịch: "Tickets? Passport? Here we go!" (Bà có vé máy bay chưa? Có hộ chiếu chưa? Nào ta lên đường!)

2. There you go again=biết rồi khổ lắm nói mãi! (diễn tả bực mình, sốt ruột.)
Dùng There you go again để chỉ sự bực mình. Cố Tổng thống Reagan khi tranh cử với Tổng thống Jimmy Carter, khi nghe ông Carter cất lời, thì nói đùa: "There you go again." (Nữa, ổng lại lập lại điều tôi chán nghe lắm kìa!)

There you go again, twisting what I’m saying=Nữa, ông lại vặn vẹo biến đổi lời tôi nói.
Thang máy đang chạy thì ngừng lại. Một người nói: "Here we go again!" (Nữa, thang máy lại hư nữa rồi!)

Ông chồng thấy vợ mè nheo nhiều, cũng nói: "Here we go again." (Nữa bà lại lải nhải nữa rồi!)

3. Here we go=dùng khi đưa gì cho ai: thưa ông/bà, món đồ của ông/bà đây.
Người phát ngân viên đưa tiền lương cho nhân viên và nói “Here we go!” (Tiền của ông đây!)

Người y-tá đưa thuốc cho bịnh nhân: "Here we go. Take 2 tablets three times a day." (Thuốc của ông đây, ngày uống 3 lần mỗi lần 2 viên.)

4. Phân biệt với Here we are (=Tới nơi rồi.)
Oh, we’ve been waiting for Linda. There she is! (Chúng ta chờ Linda mãi. Cô ấy tới kia kìa!)

5. There you go! (Khen hay khuyến khích hay đồng ý với ai.)
I agree with you. (Ðồng ý! Chí lý!)

Sources: MSN Encarta Dictionary, Wikipedia, McMillan Dictionary online.

'Family' là danh từ số ít hay số nhiều?

Có thể cho em biết cách chia động từ khi chủ từ có cấu tạo S1 and S2? Vì có trường hợp: James and Peter go sailing at weekends. Nhưng lại có: Bread and butter was all we had. Em chưa rõ lúc nào thì Verb chia ở dạng số ít, lúc nào chia ở dạng số nhiều trong trường hợp trên? Nguyễn Ðình Duy

 

Em cũng có vài câu sau, mong anh chị giải đáp và phân tích giùm em.

1. The committee _______ agreed on many points. (A. hasn't, B. haven't)

2. The committe ________ been appointed for a second term. (A. has, B. have)

Em mong nhận được phản hồi trong thời gian sớm nhất.

Xin chân thành cảm ơn!

Hy vọng đoạn tóm lược dưới đây sẽ giúp bạn trả lời được chúng. Nếu còn thắc mắc, xin vào wiki.answers. com tìm chủ đề "subject and verb agreement".

Chủ từ khi là số ít, khi là số nhiều và động từ theo sau dùng thế nào. 

1. Subject and Verb Agreement (Sự hợp giữa chủ từ và động từ):
Vì trong tiếng Việt hình thức động từ không thay đổi dù chủ từ là số ít hay số nhiều, nên khi nói hay viết tiếng Anh, người Việt thường phạm lỗi bỏ quên "s" hay "es" sau động từ nếu chủ từ ở số ít, thì hiện tại. Cũng có khi cùng một danh từ mà khi thì cần động từ số ít khi thì cần động từ số nhiều. Ðó là loại danh từ gọi là “danh từ tập thể” hay “danh từ tập hợp” (collective nouns). Ðó là những chữ như family (gia đình), team (nhóm, đội), committee (ủy ban), firm (công ty, hãng), jury (bồi thẩm đoàn).

Qui luật là: nếu hiểu danh từ tập hợp - như chữ committee - là một nhóm (như khi nói ủy ban đồng ý) thì động từ theo sau ở số ít.

Thí dụ: The committee, which is elected at the annual meeting, has agreed on a pay raise. (Ủy ban, được bầu lên ở buổi đại hội thường niên, đã đồng ý tăng lương.)

Nhận xét: vì committee, trong thí dụ này, coi như một tập thể nên được thay thế bởi đại danh từ "which". Nhưng nếu ta hiểu committee gồm những cá nhân thành viên của nhóm, và khi họ bất đồng ý, thì động từ ở số nhiều, và committee thay bởi "who":

The committee, who are hoping to announce important changes, have not reached an agreement on a pay raise. (Các thành viên của ủy ban hy vọng sẽ loan báo nhiều thay đổi quan trọng, đã không đi tới thỏa thuận về việc tăng lương.)

Tương tự: The team is in Washington this week = Đội banh tới Washington tuần này (team coi như một nhóm duy nhất, động từ ở số ít). They expect to win = Họ tin tưởng sẽ thắng (They, team members, chỉ các cầu thủ trong đội, là chủ từ số nhiều.)

2. Chủ từ gồm hai danh từ mà động từ ở số ít:
Một số chủ từ gồm hai danh từ nhưng vì thường đi đôi với nhau thành một món ăn hay đồ uống nên được coi như số ít: Your toast and marmalade is on the table=bánh mì nướng và mứt cam của anh ở trên bàn. Gin and tonic is my favorite drink=rượu gin pha với nước tonic là món giải khát ưa thích của tôi. [Tonic water=thứ nước có vị hơi đắng để pha với rượu mạnh làm đồ giải khát.]

Tham khảo:
Michael Swan. Practical English Usage. Oxford, UK: Oxford University Press, 2005.
Glen Leggett, David Mead and Willliam Charvat. Prentice-Hall Handbook for Writers 7th Edition. Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall, 1951.