Home CĐ Việt Học Tiếng Nhật Bài học 99 - Rời sân bay quốc tế Narita (2)

Bài học 99 - Rời sân bay quốc tế Narita (2) PDF Print E-mail
Thứ Bảy, 13 Tháng 3 Năm 2010 15:12

"TANOSHIMI - NI SHITE - I - MASU.": 'Tôi rất mong đến lúc đó'.

 

 

                    Để nghe bài học xin  BẤM VÀO ĐÂY.

Tóm tắt bài học trước

Ngày anh Leo rời Nhật Bản đã tới, chị Mika đang ở sân bay để tiễn anh Leo. Hai người tiếp tục nói chuyện.

 

レオ:必ずうちに遊びに来てくださいね。anh Leo:Nhất định chị sẽ tới nhà tôi chơi nhé.
 KANARAZU UCHI - NI ASOBI - NI KITE - KUDASAI - NE.  
みか:うん、そうする。chị Mika:Ừ, tôi sẽ tới.
 UN, SŌ - SURU.  
レオ:楽しみにしています。anh Leo:Tôi rất mong đến lúc đó.
 TANOSHIMI - NI SHITE - I - MASU.  
みか:ありがとう。chị Mika:Cảm ơn anh.
 ARIGATŌ.  
Key phrase

"TANOSHIMI - NI SHITE - I - MASU."

楽しみにしています là 'Tôi rất mong đến lúc đó'. Đây là câu mà người ta thường nói khi chia tay hay kết thúc một cuộc trò chuyện.