Home CĐ Việt Học Tiếng Nhật Bài học 91 - Tạm biệt Nhật Bản (1)

Bài học 91 - Tạm biệt Nhật Bản (1) PDF Print E-mail
Thứ Bảy, 13 Tháng 3 Năm 2010 11:38

"O - TSUKARE - SAMA - DESHITA.": '(Thời gian qua ) anh/chị đã vất vả quá'.

 

 

 

                       Để nghe bài học xin  BẤM VÀO ĐÂY.

Tóm tắt bài học trước

Trong bài học trước, anh Leo mời chị Aki ăn cơm, nhưng chị đã có hẹn và phải từ chối lời mời của anh. Câu chuyện hôm nay thế nào?

 

全員:レオ、おめでとう。mọi người:Leo, xin chúc mừng.
 LEO, OMEDETŌ.  
レオ:ありがとうございます。anh Leo:Xin cảm ơn.
 ARIGATŌ - GOZAIMASU.   
 みなさんのおかげです。 Đó là nhờ ơn của mọi người.
 MINA- SAN - NO OKAGE - DESU.  
政木:本当によかった、よかった。thầy Masaki:Thật là tốt, tốt lắm.
 HONTŌ - NI YOKATTA, YOKATTA.   
政木の妻:レオさん、お疲れ様でした。vợ của thầy Masaki:Leo, (thời gian qua) cháu đã vất vả quá.
 LEO - SAN, O - TSUKARE - SAMA - DESHITA.  
 さあ、どうぞ召し上がってください。 Nào, mời cháu dùng cơm.
 SĀ, DŌZO MESHIAGATTE- KUDASAI.  
Key phrase

"O - TSUKARE - SAMA - DESHITA."

お疲れ様でした là một câu nói với hàm ý '(Thời gian qua ) anh/chị đã vất vả quá'. Người ta thường nói câu này với một người vừa hoàn thành một công việc hoặc một nhiệm vụ.