Home CĐ Việt Học Tiếng Nhật Bài học 4 - Tại sân bay quốc tế Narita (4)

Bài học 4 - Tại sân bay quốc tế Narita (4) PDF Print E-mail
Thứ Sáu, 26 Tháng 2 Năm 2010 15:47
"NIHON - WA HAJIMETE - NAN - DESU.": 'đây là lần đầu tiên tôi làm việc gì' 

 

 

                         Để nghe bài học xin  BẤM VÀO ĐÂY. 

Tóm tắt bài học trước

Trong bài học trước, nhân vật chính Leo và người phụ nữ Nhật Bản tên là Mika đã làm quen với nhau tại sân bay Narita. Diễn biến câu chuyện sẽ như thế nào?

みか:私は、これからリムジンバスに乗るんだけど、あなたは?chị Mika: Bây giờ tôi sẽ lên xe buýt limousine. Thế còn anh?
 WATASHI - WA, KOREKARA RIMUJIN - BASU - NI NORUN - DAKEDO, ANATA - WA?  
レオ:どうしよう...anh Leo:Làm thế nào bây giờ nhỉ...
 DŌ - SHIYŌ...  
 ぼく、日本は初めてなんです。 Đây là lần đầu tiên tôi tới Nhật Bản.
 BOKU, NIHON - WA HAJIMETE - NAN - DESU.  
みか:じゃあ、一緒に来る?chị Mika: Thế thì anh đi cùng với tôi chứ?
 JĀ, ISSHO - NI KURU?  
レオ:どうもありがとう。anh Leo:Xin cảm ơn chị.
 DŌMO - ARIGATŌ.  
Key phrase
"NIHON - WA HAJIMETE - NAN - DESU."

Mẫu câu trong bài học hôm này là cách nói 'đây là lần đầu tiên tôi làm việc gì'. Khi bạn muốn nói đây là lần đầu tiên bạn đến một địa điểm nào đó, hay lần đầu tiên làm thử việc gì thì bạn chỉ cần nói thông tin đó trước cụm từ は初めてなんです