Home CĐ Việt Du Học Mỹ Đại Học Mỹ University of Louisiana ở Lafayette

University of Louisiana ở Lafayette PDF Print E-mail
Tác Giả: Nguyễn Hà Sơn   
Thứ Sáu, 05 Tháng 6 Năm 2009 22:00

Tên tiếng Pháp: Université des Acadiens (chữ Acadiens là danh từ dùng để chỉ những người gốc Pháp)

Thành lập: Năm 1900

Loại: Trường công

Viện Trưởng: Tiến Sĩ E. Joseph Savoie

Ban giảng huấn: 713

Sinh viên cử nhân: 15,564

Sinh viên cao học và tiến sĩ: 1,511

Ðịa điểm: Thành phố Lafayette, tiểu bang Louisiana

Khuôn viên: Trong thành phố. Khuôn viên chính rộng 137 mẫu Anh (0.55 km vuông). Những khuôn viên phụ thuộc gồm tổng cộng 1,090 mẫu Anh (4.4 km vuông).

Mầu sắc: Ðỏ son (vermilion) và trắng.

Biểu tượng may mắn: Trái ớt cayenne

Website: www.louisiana.edu

University of Louisiana ở Lafayette (thường được gọi vắn tắt là UL Lafayette), trường lớn nhất của hệ thống University of Louisiana System, là một cơ sở giáo dục cao đẳng công lập đào tạo những sinh viên tốt nghiệp các bậc cử nhân, cao học và tiến sĩ. UL Lafayette được tổ chức Carnegie Foundation xếp hạng vào loại Ðại Học Nghiên Cứu với những hoạt động nghiên cứu cao.

Ðược thành lập năm 1900 như là một học viện kỹ nghệ, trường này được chính thức đổi tên thành University of Louisiana ở Lafayette trong năm 1999.

UL Lafayette đã nổi tiếng về môn khoa học vi tính và chương trình hậu cử nhân về môn sinh vật học môi trường.

Lịch sử

- Năm 1898: Tiểu bang Louisiana chấp thuận đề nghị thành lập một học viện kỹ nghệ.

- Năm 1900: Southwestern Louisiana Industrial Institute (SLII) được thành lập.

- Năm 1901: SLII khai giảng ngày 18 Tháng Chín với 100 sinh viên và ban giảng huấn gồm 8 giáo sư.

- Năm 1903: 18 sinh viên đầu tiên tốt nghiệp từ SLII.

- Năm 1920: Bắt đầu mở chương trình cử nhân 4 năm với bằng cử nhân Bachelor of Arts.

- Năm 1921: SLII được nâng cấp và đổi tên thành Southwestern Louisiana Institute (SLI).

- Năm 1960: SLI lại được nâng cấp thành University of Southwestern Louisiana (USL).

- Năm 1984: USL yêu cầu được đổi tên thành University of Louisiana, nhưng bị một tòa án bác bỏ.

- Năm 1999: USL được chính thức đổi tên thành University of Louisiana at Lafayette như hiện nay.

Những “thành tích đầu tiên” đáng kể

- Năm 1954: Chỉ trong vòng vài tháng sau khi Tòa Án Tối Cao Hoa Kỳ đưa ra phán quyết Brown v. Board of Education, SLI đã thu nhận 70 sinh viên Mỹ gốc Phi Châu để trở thành cơ sở giáo dục cao đẳng toàn người da trắng đầu tiên ở Miền Nam bãi bỏ chính sách kỳ thị chủng tộc.

- Năm 1961: Thành lập chi hội đầu tiên của tổ chức Association for Computing Machinery (Hiệp Hội Máy Vi Tính) dành cho sinh viên.

- Năm 1962: Cấp bằng cao học Master of Science đầu tiên trên toàn quốc của môn khoa học vi tính.

- Năm 1994: Thành lập chương trình tiến sĩ Pháp Ngữ đầu tiên trong vùng Bắc Mỹ.

- Năm 2007: Chương trình vệ tinh Cajun Advanced Picosatellite Experiment (CAPE) phóng thành công vệ tinh đầu tiên do sinh viên đại học của Tiểu Bang Louisiana chế tạo.

Khuôn viên và những cơ sở khác

UL Lafayette có 261 tòa nhà trong các khuôn viên, với diện tích sàn nhà tổng cộng khoảng 4.2 triệu feet vuông.

Khuôn viên chính của University of Louisiana ở Lafayette bao gồm 137 mẫu Anh (554,000 mét vuông), có những cây sồi cổ thụ trồng từ năm 1900. Tâm điểm của khuôn viên là khu tứ giác bao quanh bởi con đường đi bộ “Walk of Honor” với hơn 80,000 viên gạch ghi tên của mọi người đã tốt nghiệp từ trường này, kể từ năm 1903.

Trong khuôn viên này cũng có hồ nước Cypress Lake, được coi như là một mô hình thu nhỏ của khu lòng chảo đầm lầy Atchafalaya Basin của Louisiana, nơi có nhiều cá sấu, rùa, chim và cá.

Thư viện Edith Garland Dupré Library của trường đại học này là một trong những thư viện đại học lớn nhất của tiểu bang Louisiana.

Những cơ sở thể thao

Khu liên hợp các môn thể thao và vận động trường mái vòm Cajundome tọa lạc trên một thửa đất rộng 243 mẫu Anh (983,000 mét vuông). Trong khu liên hợp này cũng có hai vận động trường Cajun Field và Blackham Coliseum, và một số cơ sở thể thao khác để huấn luyện và thi đấu, và những phòng tập thể dục và giải trí dành cho sinh viên.

Công viên nghiên cứu

Kế cận khu liên hợp thể thao có công viên nghiên cứu University Research Park rộng 148 mẫu Anh (599,000 mét vuông), bao gồm National Wetlands Research Center (Trung Tâm Nghiên Cứu Ðầm Lầy Quốc Gia), NASA Regional Application Center (Trung Tâm NASA Ứng Dụng Vùng), và cơ quan U.S. Fish and Wildlife Service, đặc trách về bảo tồn loài cá và muông thú hoang dã. Ở gần công viên này có Center for Ecology and Environmental Technology (Trung Tâm Kỹ Thuật Học Sinh Thái và Môi Sinh) rộng 51 mẫu Anh (206,000 mét vuông).

Những khu thí nghiệm tài nguyên có thể phục hồi (renewable resources)

University of Louisiana ở Lafayette có những khu thí nghiệm tài nguyên có thể phục hồi, ở Cade, LA, với diện tích tổng cộng khoảng 600 mẫu Anh (2.4 km vuông), trong đó có một hồ rộng 30 mẫu Anh dùng để nuôi tôm crawfish và cá catfish. Trường đại học này cũng điều hành một trại nuôi ngựa ở Lafayette và vài nông trại trong vùng Acadiana.

Cấu trúc

University of Louisiana ở Lafayette có 10 phân khoa, trong đó bao gồm 80 chương trình tốt nghiệp cử nhân, 29 chương trình cao học, và 9 chương trình tiến sĩ. UL Lafayette cũng là trường đại học duy nhất trong tiểu bang có phân khoa nghệ thuật riêng biệt.

Những phẩm vật trưng bầy thường trực của Viện bảo tàng Paul and Lulu Hilliard University Art Museum gồm có hơn 1,500 tác phẩm nghệ thuật, trong đó có những bức tranh, tác phẩm điêu khắc, nhiếp ảnh, ấn phẩm, v.v... Có những bộ sưu tập của viện bảo tàng này tiêu biểu cho tiểu bang Louisiana ở những thế kỷ 18, 19, và 20, cùng những tác phẩm của toàn quốc Hoa Kỳ, Âu Châu và Á Châu.

Những phân khoa

Phân khoa nghệ thuật College of the Arts

Phân khoa này gồm có những ngành Architecture & Design (Kiến Trúc & Thiết Kế). Fashion Design & Merchandising (Thiết Kế và Buôn Bán Thời Trang), Âm Nhạc, Performing Arts (Nghệ Thuật Trình Diễn), Visual Arts (Nghệ Thuật Thị Giác).

Phân khoa quản trị kinh doanh B.I. Moody III College of Business Administration

Phân khoa này gồm có những ngành Accounting (Kế Toán), Economics & Finance (Kinh Tế & Tài Chánh), Human Resources (Tài Nguyên Nhân Sự), Information Systems & Multimedia Lab (Hệ Thống Thông Tin & Phòng Thực Nghiệm Ða Truyền Thông), Management (Quản Lý), Management of Information Systems (Quản Lý Những Hệ Thống Thông Tin), Marketing & Legal Studies (Nghiên Cứu Tiếp Thị và Pháp Lý), Small Business Development (Phát Triển Tiểu Thương).

Phân khoa giáo dục College of Education

Phân khoa này gồm có những ngành Counselor Education (Ðào Tạo Cố Vấn), Curriculum & Instruction (Chương Trình Giảng Huấn), Educational Foundations & Leadership (Tổ Chức Giáo Dục & Lãnh Ðạo).

Phân khoa kỹ sư College of Engineering

Phân khoa này gồm có những ngành Chemical Engineering (Kỹ Sư Hóa Học), Civil Engineering (Kỹ Sư Công Chánh), Electrical & Computer Engineering (Kỹ Sư Ðiện và Ðiện Toán), Engineering & Technology (Kỹ Sư & Kỹ Thuật Học), Industrial Technology (Kỹ Thuật Học Kỹ Nghệ), Mechanical Engineering (Kỹ Sư Cơ Khí), Petroleum Engineering (Kỹ Sư Dầu Hỏa).

Phân khoa nhân văn College of Liberal Arts

Phân khoa này bao gồm Humanities Resource Center (Trung Tâm Tài Nguyên Nhân Sự), Cognitive Science (Khoa Học Nhận Thức), Communication (Truyền Thông), Communicative Disorders (Nhiễu Loạn Truyền Thông), Criminal Justice (Hình Luật), Cultural & Eco-Tourism (Du Lịch Văn Hóa & Kinh Tế), English (Anh Văn), History & Geography (Sử & Ðịa), Latin American Studies (Nghiên Cứu Châu Mỹ La-tinh), Louisiana Studies (Nghiên Cứu Louisiana), Modern Languages (Ngôn Ngữ Hiện Ðại), Philosophy (Triết Học), Political Science (Khoa Học Chính Trị), Psychology (Tâm Lý Học), Sociology/Anthropology (Xã Hội Học/Nhân Chủng Học).

Phân khoa Ray P. Authement College of Sciences

Phân khoa này gồm những ngành Biology (Sinh Vật Học), Chemistry (Hóa Học), Computer Science (Khoa Học Vi Tính), Computer Studies (Nghiên Cứu Vi Tính), Geology (Ðịa Chất Học), Health Information Management (Quản Lý Thông Tin Y Tế), Mathematics (Toán Học), Military Science (Khoa Học Quân Sự), Physics (Vật Lý Học), Renewable Resources (Tài Nguyên Khả Phục Hồi).

Ngoài ra, University of Louisiana ở Lafayette còn có những phân khoa General Studies (Nghiên Cứu Tổng Quát), College of Nursing & Allied Health Professions (Phân Khoa Ðiều Dưỡng & Những Nghề Y Tế Chuyên Môn), Graduate School (Trường Hậu Cử Nhân).

Những thành tích học vấn

Một nhóm sinh viên của UL Lafayette đã tham gia chương trình vệ tinh Cajun Advanced Picosatellite Experiment (CAPE) để chế tạo một vệ tinh nhân tạo cỡ nhỏ, tên là CubeSat, và đã phóng thành công lên không gian trong năm 2007.

Năm 2004, sinh viên và ban giảng huấn của UL Lafayette đã chế tạo chiếc xe CajunBot, một trong 25 chiếc xe tự động đã tham dự cuộc thi đua “DARPA Grand Challenge” của Bộ Quốc Phòng Hoa Kỳ. Chiếc xe CajunBot (lớn bằng cỡ một xe SUV) sử dụng những kỹ thuật trí thông minh nhân tạo và hệ thống định vị trí toàn cầu (GPS) để di chuyển trên một lộ trình đã được chỉ định trong khi tự động dò tìm và tránh né những chướng ngại vật.

Ngành sinh vật học của UL Lafayette đã có vài giáo sư xuất sắc có công đóng góp vào những cuộc nghiên cứu để phục hồi những khu đầm lầy trong vùng duyên hải Louisiana.

Xếp hạng

University of Louisiana ở Lafayette đã được liệt kê vào danh sách gần 100 trường đại học Mỹ có giá trị cao trong tài liệu hướng dẫn đại học America's Best Value Colleges của nhà xuất bản Princeton Review/Random House.

Trong ấn bản năm 2005 của danh sách “The Best 357 Colleges” gồm có UL Lafayette. Chương Trình Quản Trị Kinh Doanh (MBA) của UL Lafayette đã được liệt kê vào ấn bản năm 2005 của sách hướng dẫn “The Best 143 Business Schools”; và được liệt kê trong ấn bản năm 2007 của sách hường dẫn “The Best 282 Business Schools” - tất cả ba tài liệu này đều do đặc san The Princeton Review xuất bản.

Học phí

Học phí trong học kỳ mùa Thu năm 2008:

Bậc cử nhân toàn thời gian:

- Sinh viên là cư dân của Louisiana: $1,700.85

- Sinh viên đến từ những tiểu bang khác: Công dân Mỹ phải trả $4,790.85; sinh viên ngoại quốc đến đây du học phải trả $4,858.85

Ảnh hưởng kinh tế đối với địa phương

- UL Lafayette tuyển dụng khoảng 1,575 cư dân địa phương, đồng thời nhờ những chi tiêu của trường này vùng thành phố Lafayette có thêm hơn 12,800 việc làm.

- Nếu là một cơ sơ kinh doanh tư nhân thì trường này đứng hạng 5 trong số 100 cơ sở tư doanh hàng đầu trong vùng Acadiana.

- Theo ước tính, ảnh hưởng kinh tế tổng cộng của UL Lafayette đối với vùng Acadiana mỗi năm là từ 650 triệu tới 700 triệu đô-la.

- UL Lafayette trả lương cho nhân viên tổng cộng mỗi năm hơn 65 triệu đô-la.

- Sinh viên của trường này tiêu tiền trực tiếp vào kinh tế địa phương mỗi năm khoảng 129 triệu đô-la.

- UL Lafayette chi tiêu trực tiếp vào kinh tế của thành phố Lafayette mỗi năm khoảng 149 triệu đô-la.