Anh Ngữ sinh động - Bài số 184 : Tiếp nối - Đối thoại. |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Sáu, 24 Tháng 4 Năm 2009 01:47 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Cut 1 Interview 3. Sandy Steele: I turn off the sound on the television. Larry: Interview Sandy sometimes watches television without sound, while he listens to the radio. Thỉnh thoảng Sandy xem vô tuyến truyền hình mà không có phần âm thanh và nghe ra-đi-ô cùng một lúc. Without=mà không. · an announcer người giới thiệu chương trình Trong đoạn tới, quí vị nghe rồi lập lại. Ðể ý đến chữ “while” [vừa…vừa] nối hai mệnh đề chỉ hai chuyện xẩy ra cùng một lúc. Sandy listens to the radio while he watches television. Sandy vừa nghe ra-đi-ô vừa xem vô tuyến truyền hình. Nếu, thay vì dùng “while,” ta dùng “and”, ta phải dùng “at the same time” để diễn tả hai động tác xảy ra cùng một lúc: Sandy listens to the radio and watches television at the same time. Cut 2 Language Focus. Listen and repeat. Trong đoạn tới anh Brian và vợ là Sally sửa soạn mặc quần áo để đi ra ngoài ăn tối. Brian and Sally are getting ready to go out for dinner. Get ready=sửa soạn. Get dressed.=mặc quần áo. Oh no, I thought it was my blue shirt.= Ủa, anh cứ tưởng đó là cái áo sơ-mi mầu xanh da trời của anh. I’m afraid it’s not.=không phải đâu. =>“I’m afraid”, ở đây, là một câu nói lịch sự, thay vì nói “No.” Will you be free next Sunday afternoon? --I’m afraid I won’t. Chiều chủ nhật tới, bạn rảnh không? --Không. Is there any shirt you could wear? Anh còn áo sơ mi nào khác mặc không? Awful=tệ lắm, xấu lắm. [Nhưng: awesome=wonderful, excellent=kỳ diệu, tuyệt tác.] Cut 3 Daily Dialogue: Getting Dressed (Part 1) Your shirt is orange and your pants are green. Áo sơ-mi của anh mầu cam và quần anh thì mầu xanh lá cây. It’s awful. =trông xấu lắm. I’m afraid it’s not. Em thấy không phải mầu xanh da trời đâu. Larry: Listen to the conversation. Sally: Is there any other shirt you could wear? (short pause) Brian: What do you mean? (short pause) Sally: Honey, your shirt is orange and your pants are green! (short pause) It’s awful! (short pause) Brian: Oh, no. I thought this was my blue shirt. (short pause) Sally: I’m afraid it’s not. (short pause) Larry: Listen and repeat. Sally: Is there any other shirt you could wear? (pause for repeat) Brian: What do you mean? (pause for repeat) Sally: Honey, your shirt is orange and your pants are green! (pause for repeat) It’s awful! (short pause) Brian: Oh, no. I thought this was my blue shirt. (pause for repeat) Sally: I’m afraid it’s not. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe câu hỏi và câu trả lời trong phần Câu đố trong tuần Question of the Week, về những sách báo ta đọc và ôn lại cách so sánh. Ôn lại: Cost less=tốn ít hơn, rẻ hơn; Cost the least=tốn ít nhất, rẻ nhất. More expensive=đắt hơn; most expensive=đắt nhất. Pretty easy=khá dễ. [Pretty nếu là trạng từ adverb, thường dùng khi nói, có nghĩa là “hơi, khá.” Khi viết, thay vì dùng pretty (adv.), ta dùng rather, fairly, somewhat.] Here we go: nào chúng ta bắt đầu. Cut 4 Question of the Week (answer): Things to read Larry: Question of the Week! UPBEAT MUSIC Max: Well, it’s Question of the Week time again, Kathy. Are you ready to play? Kathy: I certainly am! Max: This time, I’m going to ask questions about things to read. Kathy: OK. I’m ready. Max: Okay, here we go: What do you send to your friends when you’re on vacation? A book..., a postcard..., or a magazine? Kathy: A postcard, of course. Max: Okay, that one was pretty easy. Here goes: Question Number Two: What do most people get from the library? A newspaper..., a magazine..., or a book? Kathy: Well... you can get a newspaper, a magazine or a book at the library, But I guess most people get a book. Max: Right again, Kathy! All right... Question Number Three. Which usually costs the least... A book..., a magazine..., or a newspaper? Kathy: Well... a book is probably the most expensive. The least expensive... is probably a... newspaper. Max: Yes. A newspaper costs the least. Right for the third time! Good work, Kathy. Kathy: Thank you, Max. I enjoyed it. MUSIC Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What do you like to watch on television? (ding) Max: OK. Good. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe chữ stress, S-T-R-E-S-S chỉ tình trạng tinh thần bị căng thẳng vì lo hay gấp rút; stressed out (tinh thần bị căng thẳng); you looked stressed (bạn trông có vẻ thiếu bình thản). Stressful (adj.): Studying for the finals is very stressful.=học thi kỳ thi mãn khóa làm đầu óc căng thẳng. To relax=nghỉ ngơi, thư giãn, thoải mái, không gấp rút, không lo lắng. Relax! bạn hãy thảnh thơi một chút. To take it easy! (nghỉ ngơi, nhẩn nha, đừng gấp rút): I’m going to take it easy this weekend.=cuối tuần này tôi sẽ thong thả cho thư giãn. Get a little fresh air=ra ngoài hóng mát một chút. Take a deep breath=hít mạnh để lấy thêm dưỡng khí (cho bình tĩnh). Take a short walk=đi bộ một khúc ngắn. Get your mind off your troubles.= đừng lo lắng. I need some exercise anyway.=Dù sao chăng nữa, tôi cũng cần vận động một chút. A traffic jam= kẹt xe; A huge traffic jam=xe kẹt cứng. Bumper-to-bumper (adj.)=tình trạng kẹt xe trong đó xe nọ nối đuôi xe kia. Bumper=cái chắn sốc (hãm xung) ở trước và sau xe hơi. Highway=xa lộ. Cut 5 Story Interlude: Stressed out Larry: OK... and we’re off the air.
Max: Yes, I am. I got up late this morning. I had no time for breakfast. And I was late for work. There was a huge traffic jam on the highway. Kathy: Max, take it easy. You need to relax. Take a deep breath. Get a little fresh air. Maybe take a walk. Get your mind off your troubles. Max: I guess you’re right. I shouldn’t worry so much. Maybe I’ll go for a walk. I need some exercise anyway. (Exhales) Okay, I’ll be back in a little bit. SFX: Elizabeth entering Eliz: Hi, Kathy. Hi Larry. Max: I’m going to take a walk. See you later. Larry: Alri-i-i-ght. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 184 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trog bài học kế tiếp.
|