Anh Ngữ sinh động - Bài số 175 : Nước uống. |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Sáu, 24 Tháng 4 Năm 2009 00:45 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Cut 1 NDE Opening NDE MUSIC lead-in and then dips for voice over Max (voice-over): Hi, I’m Max. Kathy (voice-over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice-over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “I Drink Eight Glasses Of Water A Day.” This program will focus on expressions of quantity with How Much and How Many. MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Today our guest is Mike Johnson. He lives in San Francisco and he works at a bank. Max: And he rides his bike to work. Yes... nice guy. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe Mike Johnson nói anh uống mỗi ngày tám ly nước. Mike drinks eight glasses of water a day. Anh cũng nói: I never go anywhere without water.= Ði đâu tôi cũng mang nước theo. Doctors say we don’t drink enough water.=Bác sĩ bảo chúng ta không uống đủ nước. Get thirsty=thấy khát. Great=very good=rất ngon. After a workout, I get thirsty.=Sau khi tập xong, tôi thấy khát nước. Thirsty=(adj)=khát; thirst (n.)=sự khát. I’m dying of thirst. Can you give me something to drink?=Tôi khát muốn chết. Bạn có gì cho tôi uống không? I downed a bottle of water to quench my thirst.=tôi phải uống hết một chai nước cho hết khát. To quench one’s thirst.=uống cho đã khát. Hãy học mấy nghĩa của chữ glass. A glass=một ly. Eye-glasses=kính đeo mắt. Reading glasses=kính đọc sách. Looking-glass, mirror=gương soi. Glassy eyes=mắt đờ đẫn. A pane of glass=cửa kính. Raise your glass to somebody=nâng ly uống mừng ai. Glass ceiling=[nghĩa đen: trần nhà bằng kính]; nghĩa bóng: sự “kỳ thị” hay “cản trở vô hình” khiến phụ nữ hay người thiểu-số khó lên được chức tối cao tại các hãng hay sở lớn. At work=khi làm việc; at play=khi chơi. Cut 2 Interview. Mike Johnson: I drink eight glasses of water a day. Larry: Interview • a bottle of water chai nước; bottled water=nước đóng chai. Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. When he rides his bike, Mike always has a bottle of water with him.=Khi Mike đi xe đạp, lúc nào anh cũng mang theo một chai nước. Cut 3 Language Focus. Mike drinks eight glasses of water a day. Trong đoạn tới, Kathy hỏi chuyện Mike. Nhớ lại: To drink/drank/drunk.=uống. Sau đây, ta học động từ to drink và danh từ a drink. To have a drink.=uống đồ uống nóng hay lạnh, có chất rượu hay không. We went for a drink after work.=sau khi ở sở ra, chúng tôi đi uống rượu. A tea drinker=người thường uống trà. A drinker, a heavy drinker=người thường uống rượu. An alcoholic=người nghiện rượu. A drunkard=người say rượu. Quá khứ phân từ, past participle, của động từ bất qui tắc to drink có hai hình thức là drunk và drunken. Nghĩa và cách dùng hơi khác nhau. A drunk driver=người lái xe say rượu (say quá giới hạn luật định); a drunken driver=người lái xe say (nhưng có thể chưa tới mức say theo luật.) Drunk-driving hay drunken-driving (adj.)= lái xe khi say rượu. A drunk-driving accident.=tai nạn xe hơi vì người lái say rượu. Drunken (past participle used as adj.)=the drunken teenager was arrested.=thiếu niên say rượu bị bắt. Safe drinking water=nước lạnh uống được. Take a sip=uống một hớp nhỏ. Gulp something down.=uống ừng ực, nuốt chửng. He took a swig of his Coke=anh ta uống một hơi nước ngọt cô-ca cô-la. Phân biệt cách dùng giữa drunk và drunken. =>Drunk (adj.) thường dùng sau “be” hay “get” hay “seem.” He’s drunk.=anh ta say khướt. Ngoại trừ từ drunk driver dùng trước danh từ, vì đã dùng quen rồi. =>Drunken (adj.) (thường dùng trước danh từ): A drunken guest=người khách say rượu. Ever=từng, có bao giờ (thường dùng trong câu hỏi). If you’re ever in Washington, give us a call.=nếu bạn có dịp đến Washington, xin gọi điện thoại cho tôi. Cut 4 Interview 2. Mike Johnson: Do you drink ever coffee? Trong phần tới, ta nghe các câu hỏi dùng How many trước count noun và How much trước noncount noun. Xin nghe rồi lập lại. Cut 5 Language Focus. How many cups of coffee does Mike drink? Trong phần phỏng vấn sắp tới, ta nghe Kathy hỏi Mike có bao giờ uống sữa không. Do you ever drink milk? Past tense của drink là drank. When I was a child, I drank milk=khi còn nhỏ, tôi uống sữa. Not anymore=không…nữa. I don’t drink milk much anymore.=bây giờ tôi không uống nhiều sữa nữa. In fact=thực ra, nói cho đúng. I don’t like the taste of milk=tôi không thích vị của sữa. Cut 6 Interview 3. Mike Johnson: Do you ever drink milk? Trong đoạn tới, quí vị nghe một câu rồi trả lời tùy theo ý nghĩa trong bài. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Quí vị vừa học xong bài 175 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|