Anh Ngữ sinh động - Bài số 174 : Nhận sự xin lổi. |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Sáu, 24 Tháng 4 Năm 2009 00:41 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Cut 1 Business Dialog: Accepting an apology Larry: Business Dialog Sarah Burns is late for a lunch meeting with Mark Flanders. Mark is an important customer for Sarah’s Employment Agency. I really must apologize. Tôi phải xin lỗi. I just got back from vacation, so I’m trying to catch up. Tôi vừa đi nghỉ về nên phải cố làm cho kịp công việc còn dồn lại. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Sarah Burns is late for a lunch meeting with Mark Flanders. Mark is an important customer for Sarah’s Employment Agency. SFX: restaurant Sarah: Oh, Mark! I’m so sorry I’m late. Mark: Don’t worry. It’s no problem. Sarah: Thank you, but I really must apologize. I couldn’t get a taxi. Mark: Oh, I understand. So... how have you been? Sarah: I’ve been busy! I just got back from vacation, so I’m trying to catch up. Mark: I see. Sarah: Yes, but in general things are going well. Mark: I’m glad to hear that. Sarah: Thanks. (pause) Well, Mark, why don’t we get a table and order some food? Mark: Great! MUSIC Vietnamese Explantion Bây giờ, ta hãy nghe lại đoạn trên, và để ý đến những câu như: I’m so sorry for being late. I really must apologize. Don’t worry. It’s no problem. I’ve been busy. I just got back from vacation, so I’m trying to catch up.=tôi mới đi nghỉ về nên phải cố làm cho kịp. Cut 2 [Same as Cut 1] Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta dùng những câu xin lỗi và câu trả lời khi ai xin lỗi mình. I’m so sorry for being late.=tôi thành thực xin lỗi vì tới trễ. I couldn’t get a taxi=tôi không kiếm được tắc-xi. Khi ai xin lỗi, ta có thể trả lời: Oh, I understand, hay: It’s no problem, tôi hiểu, không sao. Hay: Don’t worry.=xin đừng lo. Xin nghe và lập lại. Cut 3 Focus on Functions: Apology Larry: Focus on Functions: Apology Larry: Listen and Repeat. Eliz: I’m so sorry I’m late. (pause for repeat) Larry: Don’t worry. (pause for repeat) Larry: It’s no problem. (pause for repeat) Eliz: I really must apologize. (pause for repeat) Larry: I understand. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, trong phần Mách giúp Văn hoá, Gary chỉ cho ta cách trả lời khi có người xin lỗi ta, how to accept an apology. Don’t worry.= đừng lo. Hay: It’s no problem.=không hề chi. Hay: I understand completely.=tôi rất hiểu. Business meetings always begin with some small talk, but at some point it is time to get down to business.=Các buổi họp bàn công việc luôn luôn bắt đầu bằng những lời hỏi thăm qua loa, nhưng đến một lúc nào đó phải bàn vào công việc. I’d like to finalize things before I leave.=tôi muốn kết thúc mọi chuyện trước khi đi về. Expression.=lời diễn đạt, câu nói. Explain further=giải thích thêm. Similar=giống, tương tự. Cut 4 Gary’s Tips: Accepting an Apology Larry: Gary’s Tips. Gary discusses how to accept an apology. MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about accepting an apology. When Sarah first apologizes, Mark responds with the expressions “Don’t worry. It’s no problem.” Sarah: Oh, Mark! I’m so sorry I’m late. Mark: Don’t worry. It’s no problem. Gary: After Sarah explains further, Mark accepts her apology, saying “I understand.” Let’s listen. Sarah: Thank you, but I really must apologize. I couldn’t get a taxi. Mark: Oh, I understand. Gary: These expressions are similar to the words that Mr. Blake used to accept Mr. Chapman’s apology. Chap: I’m very sorry for not meeting you earlier, but with my father in the hospital.... Blake: I understand completely. It wasn’t a problem. Gary: After Mr. Blake accepts Mr. Chapman’s apology, it is time to get down to business. Chap: Well, I know that you’re getting ready to return to Beijing, so we should get right down to business. Blake: Good. I’d like to finalize things before I leave. Gary: Business meetings always begin with some small talk, but at some point it is time to get down to business. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks, Gary! MUSIC FIB Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ ta hãy ôn lại mấy chữ đã học và tập đặt câu với những chữ đó. Quí vị đã học chữ healthy foods, đồ ăn bổ, và tasty foods, đồ ăn ngon miệng. Bây giờ hãy nói bằng tiếng Anh: Khoai tây chiên ròn ăn ngon miệng, nhưng không bổ vì có nhiều chất béo. French fries are tasty, but are not healthy, because they’re fattening. Quí vị đã học “to die for” nghĩa là “thèm.” Hãy dùng động từ “to die for” và nói câu sau đây: Tôi thèm ăn một tô phở bò quá! I’m dying for a bowl of beef noodles! Nói bằng tiếng Anh: Hãy bắt tay ngay vào việc đi. Let’s get right down to business. Tới sở trễ, ta xin lỗi thế nào bằng tiếng Anh? I’m so sorry for being late. Hay: I apologize for being late. Có người xin lỗi bạn, bạn trả lời “Không sao” bằng tiếng Anh. Don’t worry about that. Hay: It won’t be a problem. Hãy nói bằng tiếng Anh: Sau khi nghỉ một tuần về, tôi có nhiều việc ở sở quá phải làm cho kịp. After a week of vacation, I had so much to catch up in my office. Xin nghe lại đoạn vừa học. Cut 5 [Same as Cut 4] Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 174 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|