Anh Ngữ sinh động - Bài số 164 : Chuyện hai người. |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Năm, 23 Tháng 4 Năm 2009 11:30 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Cut 1 Daily Dialogue: Saying Good-bye (Part 2) Larry: Daily Dialogue: Saying Good-bye (Part 2) Bill will write to Sandra every day, and call her every night. Bill sẽ viết thư cho Sandra mỗi ngày và tối nào cũng gọi điện thoại cho cô. Will you think of me? Will you think about me?Em có nghĩ đến anh không? Of course, I will.=dĩ nhiên, em sẽ nghĩ đến anh. I can’t wait to read your letters.=em nóng lòng muốn đọc thư anh. It will be so good to hear your voice. Nghe giọng anh thì thích thú lắm. Larry: Listen to the conversation. SFX: airport announcements [lời loan báo trên loa phóng thanh ở phi trường.] Bill: I’m sorry I have to leave, Sandra. (short pause) Sandra: I’m sorry too, Bill. I’ll miss you. (short pause) Bill: I’ll write to you every day. (short pause) Sandra: I can’t wait to read your letters. (short pause) Bill: And I’ll call you every night. (short pause) Sandra: It will be so good to hear your voice. (short pause) Bill: Will you think about me? (short pause) Sandra: Of course, I will. (short pause)
(pause for repeat) Sandra: It will be so good to hear your voice. (pause for repeat) Bill: Will you think about me? (pause for repeat) Sandra: Of course, I will. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Man on the Street, Kent Moss phỏng vấn một nhân viên Cục Ðiều Tra Liên bang Federal Bureau of Investigation, gọi tắt là FBI. Nhân viên sở điều tra (thẩm sát viên) gọi là “agent.” Nhân viên cảnh sát gọi là “officer.” Chữ Bureau có nghĩa là “Phòng, sở ” nhưng ở đây FBI là cơ quan liên bang rất lớn nên ta dùng chữ “Cục”. A criminal=kẻ tội phạm. Danh từ crime=tội, to commit a crime=phạm một tội. To arrest=bắt giữ. To wait for=chờ. Wait for me.=hãy chờ tôi. Gun=khẩu súng. To shoot/shot/shot=bắn. Dangerous=nguy hiểm. Người mà Kent Moss nghi là nguy hiểm té ra là ông bố của nhân viên điều tra an ninh Johnson. Cut 2 Man on the Street: Agent Johnson Larry: Man on the Street Kent is speaking with an FBI agent. · an FBI agent thẩm sát viên Cục điều tra liên bang. Trong phần Câu chuyện giữa bài Story Interlude, ta nghe nói về những con vật cưng nuôi trong nhà như chó, mèo, gọi là pets. To fight=đánh nhau fight/fought/fought. To chase=đuổi theo. The dog Buster likes to chase the cat.=con chó Buster thích đuổi con mèo. Tough=gan dạ [gh đọc như /f/.] Felix is a tough cat.=Felix là một con mèo gan dạ, không để bắt nạt. Chữ “tough” có nhiều nghĩa. Nghĩa gần nhất là khó, difficult. A tough boss.=một ông xếp nghiêm khắc, chặt chẽ (strict). A tough customer=khách hàng khó tính. A tough problem=một vấn đề gay go. Tough steak=thịt bò dai. Tough time=thời gian khó khăn. Tough it out=endure, phải cương quyết khi gặp hoàn cảnh khó khăn. Tough love=tương tự như câu “yêu cho roi cho vọt” [như cha mẹ dẫu yêu con mà bề ngoài phải cứng rắn với con]. A tough neighborhood.=khu thiếu an ninh. To toughen: to make tougher, làm cứng rắn thêm. The city is toughening its anti-smoking law=thành phố đang cương quyết thi-hành luật cấm hút thuốc. A dog needs a lot of attention=chó cần để ý săn sóc nhiều. Goldfish=cá vàng. Swim/swam/swum.=bơi. Independent=độc lập. Cats are more independent.=mèo chơi một mình, không phải vuốt ve suốt ngày như chó. Nhận xét: fish là số ít và số nhiều: a fish; two fish. I caught three huge fish today: hôm nay tôi câu được ba con cá lớn. Muốn nói một đàn cá thì nói “a school of fish.” Cut 3 Story Interlude: Pets Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, Anh Ngữ Thương Mại Trung cấp, một chương trình về tập tục và văn hoá trong thương trường Hoa Kỳ, ta nghe Elizabeth Moore phỏng vấn ông David Gomez về buổi bàn chuyện mua người máy robots với ông Blake. Ðây là Phần Thương Lượng 5, Negotiations, Part 5. To discuss=thảo luận. Discussion=cuộc thảo luận. Successful=thành công. Danh từ success. Main issues=vấn đề chính. To end=chấm dứt. To end a conversation=chấm dứt cuộc nói chuyện. Feedback=ý kiến, lời phê bình, opinion, criticism. After you read this report, I need your feedback=sau khi đọc bản tường trình này, tôi cần bạn cho ý kiến. Employees should be given frequent feedback on their work.=nhân viên nên được cấp chỉ huy thường cho biết ý kiến về việc làm của họ. Positive feedback.=khen; negative feedback=chê. Cut 4 FIB Opening Interview: Dave Gomez Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe mẩu đàm thoại giữa ông David Gomez và Ông Blake. Ông Gomez muốn ông Blake gửi những bản bá cáo về hiệu-năng của máy robots của những công ty đã dùng máy robots này—reports on the performance of the robots from other companies who had used them. Client=thân chủ, customer. Trong câu “Coud you get those off to me within a few weeks?” thì “get those off” có nghĩa là “send these reports to me,” gửi cho tôi những bản bá cáo này trong vòng vài tuần lễ. I’ll see to it.=tôi sẽ lo chuyện đó, I’ll make sure that the job is done. That shouldn’t be a problem=chuyện đó không có gì khó khăn cả. Một trong những cách để chấm dứt một cuộc thảo luận là dùng những câu như: Is there anything else? Còn gì nữa không? Have we covered everything? Chúng ta đã bàn thảo hết mọi chuyện chưa? Are we missing anything? Chúng ta có thiếu điều gì không? Is that it? =xong hết chưa? That’s it=hết rồi. In fact, as soon as I get back to Beijing, I’ll see to it.=thực ra, ngay sau khi về Bắc Kinh, tôi sẽ lo gửi những tài liệu này cho ông. Dialog: FIB Dialog, Blake and Gomez Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 164 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học sắp tới.
|