Anh Ngữ sinh động - Bài số 106 : Mẫu đàm thoại chuyên môn. |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Tư, 22 Tháng 4 Năm 2009 01:40 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời, sau đó quí vị trả lời và khi nghe câu trả lời đúng, quí vị lập lại. Discuss=thảo luận (verb), a discussion=một cuộc thảo luận. Proposal (n.)=bản đề nghị ; verb: to propose. In detail=kỹ, từng chi tiết, tỉ mỉ. They discussed the proposal in detail=họ thảo luận về đề nghị rất kỹ. Can we take you back to your hotel? Chúng tôi có thể đưa ông về khách sạn của ông không? How about one o’clock in my office? thế lúc một giờ, gặp ở văn phòng của tôi có tiện không? [dùng how about trước một đề nghị, xem người nghe có đồng ý không]. That sounds fine=được. Cut 1 Trong phần Mách Giúp Văn Hoá. Culture Tips, Gary chỉ cho chúng ta cách cho tiền típ tiền thưởng, (tiền puộc boa) sau khi ăn ở nhà hàng bên Mỹ Tipping in American restaurants. To tip; to leave a tip=cho tiền puộc boa, tiền típ. To serve=tiếp, hầu; server=người hầu bàn, tiếp viên nhà hàng; waiters, waitresses. An hourly wage=lương giờ. Hour=giờ; hourly=(adj.) mỗi giờ. Xem cách thành lập tĩnh từ bằng cách thêm y vào danh từ: day, daily (hàng ngày); week, weekly (hàng tuần); month; monthly (hàng tháng); year, yearly (hàng năm). The bill=the check=biên lai tính tiền ăn. Credit card=thẻ tín dụng, thẻ mua chịu. Most servers expect a tip of at least 15 percent of the cost of the meal=Phần lớn người hầu bàn mong được cho tiền típ ít nhất là 15 phần trăm tổng số chi phí bữa ăn. To serve=tiếp đãi; servers=người hầu bàn, người phục vụ, waiters or waitresses. If you don’t leave a tip, the manager might ask you if something was wrong with the service=nếu bạn không cho tiền típ, quản lý nhà hàng có thể hỏi bạn hay là vì việc tiếp đãi có gì làm bạn không hài lòng không. They may even calculate the tip for you at different rules, for example, 15% and 20%=họ còn tính hộ tiền típ cho bạn theo qui tắc khác, thí dụ như 15 và 20 phần trăm. Culture Tips: Tipping in American Restaurants Vietnamese Explanation Ôn lại: Hourly wage=lương giờ. Something’s wrong with the service=có gì sai quấy, sơ xót trong việc tiếp đãi. Customers are expected to leave a tip=khách hàng nên cho tiền típ. Trong phần tới quí vị nghe một câu rồi tùy nghĩa bài học mà trả lời Ðúng hay Sai, True or False. To respond=trả lời. Thank you for responding so quickly=cám ơn ông đã trả lời rất nhanh. To treat=đãi ai. To treat her to the theater=mời cô ta đi xem kịch. Can I at least leave the tip? Ít nhất là cho phép tôi cho tiền típ không? OK. If you insist. Ðược, nếu bạn nhất định muốn vậy And next time, I’d like to treat you. Và lần tới, tôi muốn trả tiền mời bạn. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Mark is eating lunch with June, an important client. SFX: restaurant noise Mark: ... and so we’ll deliver twenty cases of champagne next Thursday. June: That sounds good. And thank you for responding so quickly. Mark: It’s my pleasure. We really appreciate your business. June: Here... let me get the check. Mark: No, you’re my guest! June: Can I at least leave the tip? Mark: OK. If you insist. June: I do. And next time, I’d like to treat you. Mark: All right. When I see you next Thursday, you can buy me lunch. June: Mark, thanks again for the meal. Mark: You’re very welcome, June. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe và lập lại những câu dùng để cám ơn. Cut 5 Focus on Functions: Thanking Larry: Focus on Functions: Thanking Eliz: Now let’s focus on Thanking. Larry: Listen and Repeat. Listen to these expressions of appreciation. Repeat each one. Eliz: Thank you for responding so quickly. (pause for repeat) Larry: It’s my pleasure. (pause for repeat) Larry: We really appreciate your business Eliz: Thanks again for the meal.(pause for repeat) Larry: You’re very welcome.(pause for repeat)
Vietnamese Explanation Trong phần tới Gary chỉ cho ta cách bày tỏ lòng biết ơn hay sự cảm kích. Thí dụ: Cut 6 Gary’s Tips: Showing Appreciation Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to show appreciation. The easiest and most common way to express appreciation is to say “Thank you.” What do you think is the most common way to respond to “Thank you?” Let’s listen to Mr. Blake and Ms. Graham: Blake: Well, thank you for the delicious meal. Graham: You’re very welcome. Gary: That’s right. “You’re welcome” or “You’re very welcome” is the most common response. Another way show to appreciation is to say “I appreciate...”something you’ve done. For example, in today’s Business Dialog, June thanks Mark for his quick response. And Mark says that he appreciates June’s business. Let’s listen: Mark: ... and so we’ll deliver twenty cases of champagne next Thursday. June: That sounds good. And thank you for responding so quickly. Mark: It’s my pleasure. We really appreciate your business. Gary: When June thanks Mark, he says, “It’s my pleasure.” And then he thanks her for her business. When someone thanks you for something, you can often respond by thanking them.(short pause) Gary: You can also use “Thank you” to respond to an offer. If someone asks if you would like something, you can say “Yes, thank you.” Eliz: What if you want to refuse an offer? Gary: Then you say “No, thank you” or “No, thanks.” Let’s listen: Epstein: Can we take you back to your hotel? Blake: No, thanks! Gary: You can create good business relationships by remembering to say “thank you.” As they say, “A little appreciation goes a long way.” And so... Thank you for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks, Gary! I really enjoyed today’s show. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 106 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|