HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin BẤM VÀO ĐÂY
Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 57. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, trước hết, quí vị nghe phần Story Interlude—câu chuyện giữa bài—Anne, bạn của Kathy, dọn nhà tới San Diego. Sau đó quí vị nghe Mike Epstein nói với bà xếp của ông là Ms. Graham về việc mua người máy điện tử của hãng International Robotics qua ông Blake.
Move=dọn nhà. Her company is sending her there= Her company is about to send her there=công ty của cô sắp gửi cô đến San Diego. I’ve heard they have a great zoo=tôi nghe nói San Diego có sở thú nổi tiếng. ocean đại dương [đây ý nói Pacific Ocean=Thái Bình dương]. a zoo=thảo cầm viên, sở thú. museum=bảo tàng viện. a guidebook=sách hướng dẫn. grateful=biết ơn. Ever=từng. Have you ever been to San Diego?=bạn đã từng đến San Diego chưa? Anne is looking forward to moving there=Anne mong chờ được dọn nhà tới San Diego. [sau look forward to, động từ thứ hai ở thể v + ing] Great weather=thời tiết tốt; Warm and sunny=ấm và có nắng. She’s very excited=cô ấy háo hức, nóng lòng mong đợi. World famous=nổi tiếng khắp thế giới.
MUSIC
CUT 1
[Story Interlude: Kathy’s friend is moving to San Diego. Max tells Kathy about San Diego. Her company is sending her there. I’ve heard they have a great zoo. Anne is looking forward to moving there.]
Larry: And...we’re off the air. Kathy: Say, Max, you’re from California. Max: That’s right. Kathy: Have you ever been to San Diego? Max: Yes, I have. Why do you ask? Kathy: Do you remember my friend Anne? I’m going to dinner with her this weekend. Max: Oh, yes. I remember. Kathy: Well, she’s moving to San Diego next month. Max: Really? Kathy: Yes. Her company is sending her there. She’s very excited, but she wants to know what it’s like. Max: Well, San Diego is a beautiful city. It’s near the ocean. And there are lots of nice restaurants and museums. Kathy: I’ve heard they have a great zoo. Max: That’s right. The San Diego Zoo is world famous! Kathy: But it’s an expensive city, isn’t it? Max: Yes, it is. But it’s not as expensive as San Francisco or New York. And it has great weather! It’s always warm and sunny! Kathy: Well, Anne’s looking forward to moving there. Max: Hey, I think I have a San Diego guidebook in my office. Come on, let me get it for you. You can give it to your friend. [Tiếng chân người và tiếng mở cửa] Kathy: Thanks. Anne will be so grateful. Elizabeth: Oops! Excuse me, people! Max: Oh, pardon... Kathy: Oh, hi Elizabeth...good luck. Larry: Alri i i ght. Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Phần sắp tới, Functioning in Business, là một chương trình Anh ngữ Thương mại trung cấp chú trọng về các tậïp tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là Confirming plans, Part 2—Xác nhận các dự tính, phần 2. Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về những buổi họp và thương lượng. Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics—chế tạo máy điện tử thay người; Michael Esptein làm cho hãng Advanced Technologies và Shirley Graham cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Đoạn tới quí vị nghe phần “Confirming plans, Part 2”—xác nhận những dự tính, phần 2”—trong đó Mike Epstein gặp bà xếp là Shirley Graham ở văn phòng của bà.
Boss=ông/bà xếp, người trưởng nhiệm, chỉ huy. Details=chi tiết. Plan và project=plan thường có hai nghĩa: một nghĩa như project (đề án), còn có nghĩa là điều dự tính. What’s your plan for this weekend?=cuối tuần này bạn tính làm gì? Vacation plans=dự tính nghỉ hè. Project chỉ một chương trình lớn như housing project=đồ án xây cất nhà cửa.
CUT 3
Larry: Phone interview. [Mr. Epstein talks about his conversation with Ms. Graham in her office.] Eliz: On today’s program I’ll be talking with Mike Epstein from his office in California. [Tiếng điện thoại] Eliz: Welcome, Mr. Epstein. Epstein: Hello. Eliz: After you met with Mr. Blake on Tuesday, June 11, you went back to your office. Epstein: That’s right. And then I spoke with my boss, Shirley Graham, about our plans to meet with Mr. Blake the next day, Wednesday. Eliz: The three of you were planning to meet at a restaurant for lunch. Epstein: That’s right. Ms. Graham wanted to meet Mr. Blake. And we needed to discuss some of the details of the new project. Eliz: Let’s listen to the first part of your conversation with Ms. Graham. Epstein: OK.
MUSIC
Vietnamse Explanation
Trong đoạn kế, quí vị nghe phần đàm thoại giữa ông Epstein và bà Shirley Graham về dự tính đi ăn trưa và bàn công việc với ông Blake của hãng International Robotics. Take place=diễn ra, xẩy ra. Do you have a minute? bà có một phúùt (để nói chuyện) không?
Come on in=xin mời vào. Have a seat=xin mời ngồi= Please sit down. I’ll pick you up at 12:00=tôi sẽ lái xe tới đón bà lúc 12 giờ trưa. To pick up=đón ai. Confirm the lunch meeting=hỏi lại cho chắc buổi hẹn ăn trưa.
CUT 4
Dialog: Confirming Plans.
Larry: Dialog Larry: Let’s listen as Mr. Epstein confirms the lunch meeting with Ms. Graham. Larry: This meeting takes place in Ms. Graham’s office. [Tiếng gõ cửa] Graham: Come in. Epstein: Oh, Shirley, do you have a minute? Graham: Sure. Come on in, Mike. Have a seat. Epstein: Oh, thanks. Listen, I just wanted to let you know that I’ve made reservations for lunch tomorrow afternoon at 12;15. Okay? Graham: With Mr. Blake? Epstein: That’s right, of International Robotics. Graham: Okay. So, we should leave here at...? Epstein: About 12:00. Graham: 12:00 sounds just fine. Epstein: I’ll pick you up here at 12:00 and we can go to his hotel together. Graham: All right. Epstein: Okay.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trước khi nghe đoạn tới, ta hãy ôn lại về chủ hữu cách (possessives). =>Thêm ‘s: the boy’s book=cuốn sách của cậu con trai; children’s hour=giờ dành cho thiếu nhi. =>Nếu danh từ chung đã tận cùng bằng s, thì chỉ thêm apostrophe thôi: Ladies’ handbags=túi sách tay của quí bà. The class’ responsibility=trách nhiệm của lớp học. =>Trong câu John is Bob and Sandra’s son thì chỉ thêm ‘s vào từ cuối (tức là Sandra); nếu hai chữ liên hệ với nhau như somebody else (người khác) thì chỉ thêm ‘s vào chữ thứ hai. Thí dụ: somebody else’s umbrella=cái ô (dù) của người khác: thêm ‘s sau else. =>Personal names=tên người, nếu tậân cùng bằng s thì thêm ‘s. Thí dụ: Stevens’s poems (thơ của thi sĩ Wallace Stevens); nhưng: a play of Miller’s=một trong những vở kịch của Arthur Miller. Nhưng tên cổ (ancient names) thì chỉ thêm apostrophe thôi: Confucius’ teachings=lời dạy của Khổng tử; Moses’ laws=luật (lời răn) của Môi sen (nhân vật trong Kinh thánh cựïu ước); Socrates’ last days=những ngày cuối cùng của nhà hiền triết Sô crat.
Trong phần tới—Language Focus: Listen and Repeat—Variations—quí vị nghe nói một câu bằng hai cách, nghe trước rồi lập lại.
CUT 5
Larry: Variations. Listen to these variations
Eliz: Do you have a minute? Larry: Could I speak to you for a moment? (pause) Eliz: Have a seat. Larry: Please sit down. (pause) Eliz: I just wanted to tell you... Larry: I wanted to tell you... (pause) Eliz: Twelve o’clock sounds just fine. Larry: Twelve o’clock is fine with me. (pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại trong đó Ông Mike Epstein kể lại buổi nói chuyện với bà xếp của ông là Shirley Graham. Bà Graham lo không biết hãng International Robotics có kịp giao hàng vào tháng 10 không. Report to=tường trình công việïc cho ai =làm dưới quyền ai. Mike Epstein reports to Shirley Graham=Mike Epstein làm dưới quyền Shirley Graham. Be concerned about=lo về chuyện gì.
Feel confident=tin chắc. Deadline=hạn chót. Deliver on time=giao hàng đúng hẹn. Scheduled for completion=dự trù sẽ hoàn tất. [Ôn lại: schedule: vừa là danh từ vừa là động từ. Danh từ schedule nghĩa là thời biểu, như chữ timetable; to schedule nghĩa là xếp đặt công tác theo thời biểu; dự trù. To schedule a meeting=chọn ngày giờ họp; schedule work for employees=phân phối (chia) công việc cho nhân viên.] Everything had to be finished by then=mọi chuyện phải xong trước hạn kỳ đó. [by=trước; then=that time, lúc đó]. Nervous=lo lắng, bồn chồn [concerned about].
CUT 6
Larry: Interview—Epstein, confirming plans. Eliz: You report to Ms. Graham, don’t you? Epstein: That’s right. She’s my boss. Eliz: How did you feel about the meeting she was going to have with Mr. Blake? Epstein: Well, I knew she was very concerned about the October deadline. The factory was scheduled for completion in October. Everything had to be finished by then. I felt confident that Mr. Blake’s company could deliver on time, but I knew that Ms. Graham wasn’t sure. So I was a little nervous about the meeting. Eliz: I understand (pause). Well, thank you very much for being on our show today. Epstein: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới—Language focus—quí vị nghe một câu hỏi rồi nghe một mẩu đối thoại rồi nghe lại câu hỏi và trả lời khi nghe tiếng chuông; sau đó, nghe câu trả lời đúng.
CUT 7
Language Focus: Question based on Dialog
Larry: Listen to the question. Eliz: Does Mr. Epstein meet with Ms. Graham in her office? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Come in. Epstein: Oh, Shirley, do you have a minute? Graham: Sure. Come on in, Mike. Have a seat. Epstein: Oh, thanks. Eliz: Does Mr. Epstein meet with Ms. Graham in her office? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes. They meet in Ms. Graham’s office. Ms. Graham asks Mr. Epstein to “come in” and she asks him to sit down. So they are in her office. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: When should they leave their office to meet Mr. Blake? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Epstein: Listen, I just wanted to let you know that I’ve made reservations for lunch tomorrow afternoon at 12:15. Epstein: Okay? Graham: With Mr. Blake? Epstein: That’s right, of International Robotics. Graham: Okay. So, we should leave here at...? Epstein: About 12:00. Graham: 12:00 sounds just fine. Eliz: When should they leave their office to meet Mr. Blake? (ding) (pause for answer) Eliz: They should leave their office at 12:00. (short pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 57 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|