Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 212 : Tiếp nối - Cách đàm thoại.

Anh Ngữ sinh động - Bài số 212 : Tiếp nối - Cách đàm thoại. PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Năm, 14 Tháng 5 Năm 2009 08:43

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
 Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 212. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài hôm nay bắt đầu bằng mẩu đàm thoại trong đó ông Handy vào phỏng vấn xin việc làm giáo viên lớp ba tiểu học. Ông bị hỏi câu: Một nguời làm nghề chăn bò thì có thể dạy gì cho trẻ em? What can a cowboy teach to little children? Ông trả lời: I studied the stars every night for twenty years.= Trong 20 năm, đêm nào tôi cũng tìm hiểu về các ngôi sao. I know a lot about stars and mathematics.=tôi biết nhiều về tinh tú và toán học. I counted cows everyday when I was a cowboy=khi chăn bò, hằng ngày, tôi đếm số bò. Mathematics=môn toán học, viết tắt: Math, maths. Thành ngữ (dùng khi nói): You do the math.=Figure it out yourself, it’s simple enough=chuyện đó giản dị, bạn có thể tính lấy khỏi giải thích. Nhà toán học: mathematician.

Cut 1

   Daily Dialogue:   A School Interview (Part 2)
  
   Larry:  Daily Dialogue:   A School Interview (Part 2)
  
      Mr. Handy learned about the stars when he was a cowboy.
  
   I studied the stars every night for twenty years.    Ðêm nào tôi cũng học hỏi về các ngôi sao trong 20 năm.
  
   I counted cows every day.    Hàng ngày tôi phải đếm số bò.
  
   Larry:   Listen to the conversation.
    
   Ms. Barclay:   So you want to be a teacher, Mr. Handy.
  
   (short pause)
  
   Joe Handy:   Yes, I do. I want to teach third grade.
  
   (short pause)
  
   Ms. B:   I see that you were a cowboy from 1977 to 1997.
  
   (short pause)
  
   Joe:   That’s right, Ms. Barclay,
  
   (short pause)
  
      I became a cowboy right after college.
  
   (short pause)
  
   Ms. B:   That’s very interesting, Mr. Handy,
  
   (short pause)
  
      But what can a cowboy teach to little children?
  
   (short pause)
  
   Joe:   Well... I studied the stars every night for twenty years.
  
   (short pause)
  
      I know a lot about stars.
  
   (short pause)
  
   Ms. B:   That’s very nice, but...
  
   (short pause)
  
   Joe:   And mathematics! I counted cows every day when I was a cowboy!
  
   (short pause)
  
   Larry:   Listen and repeat.
  
   Ms. Barclay:   That’s very interesting, Mr. Handy,
  
   (pause for repeat)
  
      But what can a cowboy teach to little children?
  
   (pause for repeat)
  
   Joe:   Well... I studied the stars every night for twenty years.
  
   (pause for repeat)
  
      I know a lot about stars.
  
   (pause for repeat)
  
   Ms. B:   That’s very nice, but...
  
   (pause for repeat)
  
   Joe:   And mathematics! I counted cows every day when I was a cowboy!
  
   (pause for repeat)
   
 MUSIC

 Vietnamese Explanation

Trong phần Man on the Street, Người ngoài phố, Ken Moss phỏng vấn một ông già có chiếc xe cổ hiệu Ford, đời 1922 làm ở Detroit. Chủ cũ đầu tiên của xe là một tài tử phim câm, a silent movie star; silent films, silent movies, phim câm. Antique car, xe cổ và quí. I’ve got an important appointment. I’ve got to go.=tôi có hẹn quan trọng phải đi ngay.

This car was built in Detroit, Michigan in 1921. Xe này làm ở thành phố Detroit, tiểu bang Michigan, năm 1921 --No kidding!=lạ nhỉ, thật khó tin! [tiếng thân mật, dùng tả sự hơi ngạc nhiên, hay khó tin, như câu: Bạn không đùa đấy chứ? I can hardly believe it!] No kidding? You mean your daughter Mary is actually going to Harvard? She was just a little kid when I last saw her! Bạn không nói đùa đấy chứ? Cháu gái Mary thực sự sắp vào học đại học Harvard ư? Mới năm nào tôi gặp cháu, cô ấy còn bé tí mà! --Oh yes, I kid you not! Không, tôi nói thật đấy! I’m telling you the truth. To kid=nói đùa. No, I’m just kidding.=I’m just joking=tôi nói đùa. I kid you not! Tôi không nói dỡn đâu! 4 câu thường dùng khi nói “Tôi phải đi ngay bây giờ”: I must go now; I’ve got to go now; I really have to go now; I’d better get going now. To race against=đua với ai. She will be racing against some of the world’s top athletes.=cô ta phải cạnh tranh với mấy tay điền kinh (thể dục, thể thao) giỏi trên thế giới.

Cut 2

   Man on the Street:   Car Owner
  
   Larry:   Man on the Street
  
      Kent talks with a man who has a beautiful old car.
  
•   a silent movie star    tài tử đóng phim câm
  
   It’s a 1922 Ford.    Đó là xe Ford đời 1922
  
   In 1928, this car raced against a horse.    Năm 1928, chiếc xe hơi này đua với xe ngựa.
  
   MUSIC
  
   Kent:   This is Kent Moss, New Dynamic English Man on the Street.
  
      I’m on my way to the White House.
  
      And in just five minutes, I’ll be talking to the First Lady herself!
  
      Say... that’s a beautiful old car!
  
   Elliot:   Why, thank you, young man.
  
      It’s a l922 Ford.
  
   Kent:   Is that so? Well... have a nice day...
  
   Elliot:   It was built in Detroit, Michigan in l921.
  
   Kent:   No kidding!
  
      Well... I’ve got an important appointment... I’d better get going...
  
   Elliot:   Its first owner was a silent movie star.
  
   Kent:   Wow! How interesting... so... uh...
  
   Elliot:   At that time, there were more horses than cars!
  
   Kent:   Yes, I guess that’s right. I really have to go now...
  
   Elliot:   In 1928, this car raced against a horse.
  
      Guess who won?
  
   Kent:   The horse?
  
      Well, it’s time for me...
  
   Elliot:   The horse?!
  
      Ha! Let me tell you about that horse...
  
   Kent:   No, really... I’m late...
  
   Elliot:   That horse was born in 1925...
  
   Kent:   (Sigh)
  
   MUSIC
   NDE Closing
  
   Larry:  A Question for You
  
   Max:   Now here’s a question for you.
  
   Larry:   Listen for the bell, then say your answer.
  
   Max:   Did your family move a lot when you were growing up?
  
   (ding)
   (pause for answer)
  
   Max:   OK!
  
   MUSIC
   Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, Max cho các bạn xem một tấm thiệp mừng kỷ niệm ngày cưới của cha mẹ ông. Wedding anniversary=kỷ niệm ngày cưới. They have been married 50 years.=ba má tôi lấy nhau được 50 năm. Người Mỹ gọi là Golden anniversary=kỷ niệm vàng khi được 50 năm. 75 năm=Diamond anniversary=kỷ niệm kim cương. A cruise=cuộc du lịch trên tàu thủy. Are you going to do anything special?=bạn có làm gì đặc biệt không? They came up with another plan.=cha mẹ tôi nghĩ ra một chương trình du ngoạn khác. See you later, kids!=Hẹn gặp lại sau, các con à! Kid=a child, đứa bé (nguyên nghĩa là con dê nhỏ.)

Cut 3

   Story Interlude:  An Anniversary
  
   Larry:   And.... we’re off the air.
  
   Kathy:   Oh, Max. That’s a beautiful greeting card!
  
   Max:   Thanks. It’s an anniversary card.
  
   Kathy:   For your wife?
  
      Is it your wedding anniversary?
  
      Congratulations!
  
   Max:   No, it’s not our anniversary.
  
      It’s for my parents. It’s their anniversary next week.
  
   Kathy:   That’s great.
  
      How many years have they been married?
  
   Max:   Fifty years. Can you believe it?
  
   Kathy:   Wow! Fifty years.
  
      So it’s their golden anniversary.
  
   Max:   Yes, it’s their golden anniversary.
  
   Kathy:   Are you going to do anything special?
  
      Are you going to have a party?
  
   Max:   Well, at first, I was thinking we would have a big party.
  
      At my parents’ house in Oregon.
  
   Max:   But then my parents came up with another plan.
  
   Kathy:   Really? What’s that?
  
   Max:   My parents said, “See you later, kids.”
  
      “We’re going on a cruise... to Mexico!”
  
   SFX:   Elizabeth entering
  
   Eliz:   Hi, there.
  
   Kathy:   Hi, Elizabeth. Time for your show?
  
   Eliz:   Yes. See you later!
  
   Kathy:   OK.
  
   Larry:   Alri-i-i-ght. Ready for Functioning in Business. Quiet, please.
  
Vietnamese Explanation

Trong phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp Functioning in Business, ta nghe những câu diễn tả lời thỉnh cầu và lời hứa (requests and promises) trong phần A New Beginning, Part 5--một Bắt đầu Mới, Phần 5. Ta nghe Mike Epstein nói về chuyện ông thôi không làm cho hãng Advanced Technologies. Conservative (adj.)= có tính bảo thủ, không muốn thay đổi. I felt it was time for a change.=tôi cảm thấy tới lúc phải thay đổi. It was time to move on.=tới lúc phải đi một nơi khác. State-of-the-art (adj.) =tối tân nhất. This factory is equipped with state-of-the-art electronics=xưởng này trang bị bằng máy móc điện tử tối tân nhất. Despite=(Preposition) dẫu, mặc dù, bất chấp. She was hired as an editor despite the fact that she only did a minor in journalism in college.=Cô ấy được mướn làm biên tập viên, dù rằng khi ở đại học cô ấy chỉ học môn phụ là báo chí. Cùng nghĩa là mặc dù, tuy rằng, bất chấp, có chữ although, nhưng cách dùng khác: despite, inspite of theo sau là một danh từ (noun), một nhóm chữ ( phrase), hay một danh động từ (gerund, verb+ing); còn theo sau although là một mệnh đề, a clause. Although he owns two cars, he can’t drive. Despite owning two cars, he can’t drive; in spite of owning two cars, he can’t drive. Tuy anh ta có hai cái xe hơi mà anh không biết lái.

Can afford: có đủ tiền mua, đủ thì giờ làm chuyện gì, bỏ lỡ: I can’t afford a new car=tôi không có đủ tiền mua một xe hơi mới. I was so busy today that I couldn’t afford an hour for lunch.=hôm nay tôi bận quá không thể bỏ ra nguyên một giờ để ăn trưa. The offer was too good that I couldn’t afford to turn it down=việc họ đề nghị cho tôi tốt quá nên tôi không thể bỏ lỡ cơ hội mà từ chối.

Cut 4

   FIB Opening
  
   FIB MUSIC lead-in and then background
  
   Eliz:   Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
  
   MUSIC swells and fades
  
   Larry:   Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.
  
      Today’s unit is “A New Beginning, Part 5.”
  
     This program focuses on Requests and Promises.
  
   MUSIC
   Interview:   Epstein
  
   Larry:   Interview
  
      Mr. Epstein has accepted a job with a new company Ông Eptein đã nhận việc với một hãng mới.
  
•   conservative    có óc bảo thủ, thận trọng, dè dặt.
  
   I felt it was time for a change.    Tôi thấy tới lúc phải thay đổi.
  
   It was time to move on.    Tới lúc phải tìm nơi làm khác, phải đi nơi khác.
  
   So when this opportunity at Data Systems came up, I couldn’t afford to turn it down.    Nên khi có cơ hội với hãng Data Systems, tôi không thể bỏ lỡ.
  
   Eliz:   Today, we are talking to Mr. Mike Epstein.
  
      He is speaking to us from his new office at Data Systems, Incorporated.
  
   SFX:    Phone beep
  
   Eliz:   Hello, Mr. Epstein.
  
   Epstein:   Hello, Elizabeth.
  
   Eliz:   Mr. Blake told us about your decision to leave Advanced Technologies.
  
   Epstein:   Yes. I felt it was time for a change.
  
      Advanced Technologies is an excellent company.
  
      And working there was a very valuable experience for me.
  
      But it was time to move on.
  
   Eliz:   I see.
  
   Epstein:   You know, I’ve always been interested in state-of-the-art technology.
  
      And Advanced Technologies--despite its name--was a rather conservative company.
  
      So when this opportunity at Data Systems came up, I couldn’t afford to turn it down.
  
   Eliz:   OK. Let’s listen now to more of your conversation with Mr. Blake.


MUSIC

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 212 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.