Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 200 : Tiếp nối - Điện đàm.

Anh Ngữ sinh động - Bài số 200 : Tiếp nối - Điện đàm. PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Sáu, 24 Tháng 4 Năm 2009 03:06

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 200. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học ta nghe lại đoạn điện đàm, trong đó Martin nói chuyện với Karen là người bạn gái anh quen ngày xưa hồi anh còn ở San Francisco. Vợ anh là Laura hỏi anh Karen là ai vậy. In the late sixties.=những năm cuối thập niên 60 (những năm như 1967, 1968, 1969.) Muốn nói những năm đầu của thập niên 60, ta dùng: in the early sixties. Những năm giữa của thập niên 60s, ta dùng in the mid sixties. The sixties=thập niên 60 (hay thập kỷ), khoảng thời gian 10 năm, từ 1960 đến hết 1969. Decade=thập niên, thập kỷ, thời gian 10 năm. Sau khi nghe xong, quí vị nghe và lập lại.

Cut 1

    Daily Dialogue:    An Old Girlfriend (Part 2) Cô bạn cũ.
   
    Larry:     Daily Dialogue:    An Old Girlfriend (Part 2)
   
        The man lived in San Francisco in the late sixties.
   
•    the late sixties     những năm cuối của thập niên 60, tức là những năm như 1967, 1968, 1969.
   
    I lived there for a few years. Tôi sống ở đó vài năm
   
    It was a long time ago.     Cách đây lâu rồi.
   
    Larry:    Listen to the conversation.
   
      Martin:    OK, Karen. I’ll see you on Sunday. Bye.
   
    SFX:    Hangs up the phone
   
    Laura:    Who’s Karen?
   
    (short pause)
   
    Martin:    Oh, she’s an old friend.
   
    (short pause)
   
    Laura:    An old friend?
   
    (short pause)
   
    Martin:    Yes, I met her in San Francisco... more than thirty years ago.
   
    (short pause)
   
    Laura:    San Francisco! When were you in San Francisco?
   
    (short pause)
   
    Martin:    In the late sixties.
   
    (short pause)
   
        I lived there for a few years.
   
    (short pause)
   
    Laura:    You lived in San Francisco? I didn’t know that.
   
    (short pause)
   
    Martin:    Well, it was a long time ago.
   
    (short pause)
   
    Larry:    Listen and repeat.
   
    Laura:    San Francisco! When were you in San Francisco?
   
    (pause for repeat)
   
    Martin:    In the late sixties.
   
    (pause for repeat)
   
        I lived there for a few years.
   
    (pause for repeat)
   
    Laura:    You lived in San Francisco?
   
    (pause for repeat)
   
        I didn’t know that.
   
    (pause for repeat)
   
    Martin:    Well, it was a long time ago.
   
    (pause for repeat)
   
    MUSIC
    Vietnamese Explanation

Trong phần tới, Man on the Street, Người Ngoài Phố, Ken Moss đang ở đài kỷ niệm tổng thống Franklin Delano Roosevelt ở Washington, D.C. FDR (1882-1945) was the 32nd president of the United States. FDR là tổng thống thứ 32 của Hoa Kỳ. Ken đang phỏng vấn Marge. Bà nói: I came to learn more about Mrs. Roosevelt.= Tôi tới đây để tìm hiểu thêm về đời bà Roosevelt. They got married when she was twenty-one.=họ lấy nhau khi bà Roosevelt 21 tuổi. She was an active First Lady.=bà là vị đệ nhất phu nhân tích cực hoạt động. Both she and her husband came from very rich families=hai ông bà đều có gia đình rất giầu có. She helped poor people in America, and after her husband died, she continued to work for human rights.=bà giúp người nghèo ở Mỹ, và sau khi ông mất, bà tiếp tục hoạt động về nhân quyền. Human=thuộc về con người, loài người. [Nhớ lại: civil rights=dân quyền.] She was born in 1884 and died in 1962, at the age of 78. Bà sinh năm 1884 và mất năm 1962, thọ 78 tuổi.

Cut 2

    Man on the Street:    Eleanor Roosevelt
   
    Larry:    Man on the Street
   
        Kent is at the FDR Memorial in Washington, DC. Ken ở đài kỷ niện tổng thống Franklin Delano Roosevelt ở Washington, D.C.
   
•    a First Lady=    đệ nhất phu nhân [người vợ của tổng thống, hay thống đốc, được gọi là First Lady, đệ nhất phu nhân.]
•    human rights=    nhân quyền; civil rights=dân quyền
   
    FDR was Franklin Delano Roosevelt, the thirty-second president of the United States. FDR là tên gọi tắt của tổng thống Franklin Delano Roosevelt, tổng thống thứ 32 của Hoa Kỳ.    
   
    MUSIC
   
    Kent:    Hello. This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss.
   
        I’m at the FDR Memorial in Washington, D.C.
   
        FDR was Franklin Delano Roosevelt, the thirty-second president of the United States.
   
        Excuse me, ma’am?
   
    Marge:    Yes?
   
    Kent:    Are you here to learn more about President Roosevelt?
   
    Marge:    I want to learn more about Mrs. Roosevelt.
   
    Kent:    Mrs. Roosevelt? The President’s wife?
   
    Marge:    Yes. I think Eleanor Roosevelt was a great American.
   
        She helped poor people in America and other people who needed help.
   
    Kent:    She came from a rich family, didn’t she?
   
    Marge:    Yes, she did. Both she and her husband Franklin came from very rich families.
   
        But Eleanor’s mother and father both died when she was a child.
   
    Kent:    When did she marry Franklin Roosevelt?
   
    Marge:    They got married in 1905, when Eleanor was twenty-one.
   
        After Franklin Roosevelt became president in 1933, she worked with him to help poor Americans.
   
        She was a very active First Lady.
   
    Kent:    What did she do after her husband died?
   
    Marge:    He died in 1945, but Eleanor continued to work for human rights.
   
    Kent:    She lived a long life, didn’t she?
   
    Marge:    Yes, she did. She was born in 1884, and she died in 1962, at the age of 78.
   
        She was a wonderful woman and a great American.
   
    Kent:    Thank you for talking with me today.
   
    MUSIC
   
    NDE Closing
   
    Larry:     A Question for You
   
    Max:    Now here’s a question for you.
   
    Larry:    Listen for the bell, then say your answer.
   
    Max:    Where did you go to school?
   
    (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    OK!
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

Trong phần câu chuyện giữa bài, Story Interlude, ta nghe chuyện Kathy sửa soạn vay tiền để mua nhà. I have an appointment.=tôi có hẹn. I’m thinking about buying a house=tôi đang tính sẽ mua nhà. Get a loan.=vay tiền nhà băng, arrange for a loan. A condominium=một căn nhà trong một chung cư, có quản lý chung. Khác với single house=biệt thự, nhà có vườn chung quanh. Townhouse=nhà chung tường trong một dãy nhà, đằng trước hay đằng sau có hay không có vườn nhỏ. Pick out=chọn. So you already have a place picked out? Như vậy chị đã chọn được ngôi nhà mình muốn rồi ư? Not yet, I need to arrange for a loan first.=chưa, trước hết, tôi còn phải lo vay tiền. I hope you get a low interest rate.=hy vọng chị được vay với lãi suất thấp. Getting a loan from a bank is a big step.=vay tiền nhà băng là bước quan trọng.

Cut 3

    Story Interlude:     Kathy wants a loan
   
    Larry:    OK... and we’re off the air.
   
    Kathy:    Sorry, I have to go. I have an appointment.
   
    Max:    What’s up, Kathy?
   
    Kathy:    I’m thinking about buying a house!
   
    Max:    Hey, that’s great news!
   
    Kathy:    But first I need to get a loan.
   
        So today I’m going to meet with someone at my bank.
   
    Max:    So you’re going to get a loan. That’s a big step.
   
        What kind of place are you looking for?
   
    Kathy:    I’m going to get a condominium here in D.C.
   
    Max:    Oh, so you already have a place picked out?
   
    Kathy:    Well, no. Not yet. I need to arrange for a loan first.
   
    Max:    Well, good luck!
   
        I hope you get a low interest rate!
   
    Kathy:    Thanks!
   
        Elizabeth entering
   
    Eliz:    Hi, folks.
   
    Max:    Hi, Elizabeth. Time for your show?
   
    Eliz:    Yes, it is. See you all later.
   
    Larry:    Quiet, everyone. It’s time for Functioning in Business.
   
Vietnamese Explanation

Trong phần tới. ta nghe phần Functioning in Business là một Chương Trình Anh Ngữ thương mại về tập tục và văn hóa trong thương trường Mỹ. Phần sắp tới là “A New Beginning, Part 2,” Một bắt đầu mới, Phần 2. This program focuses on personal information=phần này chú trọng về tin-tức liên quan đến cá nhân. Ta nghe ông Blake kể lại: We had already dealt with the final details of our negotiations.=chúng tôi đã giải quyết những chi tiết cuối trong cuộc thương lượng bán người máy tự động rô bô. Ðể ý đến nhóm chữ “we had already dealt with,” chúng tôi đã giải quyết xong. “Dealt with” ở động từ bất qui tắc “to deal with”-- to deal/dealt/dealt=giải quyết. Had dealt ở thì past perfect chỉ một chuyện xảy ra trước một chuyện khác ở quá khứ. Thí dụ: Tối hôm qua khi tôi tới hí viện thì chương trình đã bắt đầu. Yesterday evening, when I came (simple past) to the theater, the show had already begun. Had begun: past perfect. To deal with a problem, to deal with a difficult person.= giải quyết một vấn đề, đối phó với một người khó tính. Teachers sometimes have to deal with difficult students.=giáo viên đôi khi phải đối phó với học sinh khó dạy. To relax=nghỉ ngơi cho thư giãn. It’s time to relax.=tới lúc nghỉ ngơi cho thoải mái. It was a good chance for us to get to know each other better.=cũng là dịp tốt cho chúng tôi tìm hiểu nhau kỹ hơn.

Cut 4

    FIB Opening
   
    MUSIC
   
    Eliz:    Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
   
    MUSIC
   
    Larry:    Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.
   
        Today’s unit is “A New Beginning, Part 2.”
   
         This program focuses on Personal Information.
   
    MUSIC
    Interview:    Blake
   
    Larry:    Interview
   
   
    Eliz:    On today’s program I’ll be talking with Charles Blake.
   
        Mr. Blake is in his office at International Robotics in Beijing.
   
        Phone bleep [tiếng điện thoại reo]
   
    Eliz:    Hello, Mr. Blake.
   
    Blake:    Nice to talk to you again, Elizabeth
   
    Eliz:    Today, we’re listening to your dinner conversation with Mr. Chapman.
   
    Blake:    Oh, yes. We had already dealt with the final details of our negotiations.
   
        So it was time to relax.
   
        It was a good chance for us to get to know each other better.
   
    Eliz:    Let’s listen to that conversation.
   
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe mẩu đàm thoại khi hai ông Blake và Chapman ăn tối ở một nhà hàng ở New York. Ta sẽ nghe ông Blake nói về gia-đình và đời sống ở Trung quốc. Mr. Blake talks about his family and life in China. I’ve always been interested in China, and I speak the language fairly well.=tôi rất thường lưu tâm đến Trung quốc, và tôi nói tiếng Trung hoa khá thạo. Fairly=pretty=khá. To be interested in.=lưu ý, lưu tâm, tìm hiểu. By the way, Stewart (tên ông Chapman), how’s your father doing? Nhân tiện đây, anh Stewart à, cụ ông ở nhà mạnh giỏi chứ? Here’s a picture of my wife and my son.= đây là tấm hình của nhà tôi và cháu trai. Golf=trò chơi banh, dùng gậy sắt có đầu bẹt (golf club) quật vào trái banh nhỏ mầu trắng (golf ball), vỏ nhiều chỗ lõm, sao cho banh rơi vào đủ 9 lỗ hay 18 lỗ trên sân cỏ, và người thắng là người dùng ít lần đánh nhất (complete the round using as few strokes as possible).

Cut 5

    Dialog:    FIB Dialog, Blake and Chapman at Dinner
   
    Larry:    Dialog
   
        Mr. Blake talks about his family and life in China.
   
    Chap:    To our next game of golf!
   
    Blake and Chapman:    Cheers.
   
    Blake:    We didn’t play very well today, did we?
   
    Chap:    Oh, we weren’t too bad.
   
    Blake:    By the way, Stewart, how’s your father doing?
   
    Chap:    He’s doing quite well. Thanks for asking.
   
    Blake:    You know, I should phone my wife.
   
        I haven’t spoken with her in a week!
   
    Chap:    Is she in Beijing?
   
    Blake:    Yes.
   
    Chap:    Do you like living in China?
   
    Blake:    Yes, I do.
   
        I’ve always been interested in China, and I speak the language fairly well.
   
        Here’s a picture of my wife, and our son.
   
    Chap:    Very nice.
   
   
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 200 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.