Bài học 1 - Tại sân bay quốc tế Narita (1)
|
|
Thứ Sáu, 26 Tháng 2 Năm 2010 11:07 |
"ANŌ, SUMIMASEN.": 'Xin lổi anh/chị'.
Để nghe bài học xin BẤM VÀO ĐÂY.
みか: | あのう、すみません。 | chị Mika: | À, xin lỗi anh. | | ANŌ, SUMIMASEN. | | | | パスポートが落ちましたよ。 | | Anh đánh rơi hộ chiếu đấy. | | PASUPŌTO - GA OCHIMASHITA - YO. | | | レオ: | えっ! | anh Leo: | Gì cơ ạ! | | E! | | |
Key phrase "ANŌ, SUMIMASEN." Câu này có nghĩa là: 'À..., xin lỗi anh/chị.' Từ あのう ( ANŌ ) trong mẫu câu này bao hàm ý e dè, tần ngần. Người nói muốn bắt chuyện với người nghe, nhưng băn khoăn không biết việc mình bất chợt gọi người nghe có làm phiền họ hay không. Từ すみません ( SUMIMASEN ) trong nửa cuối của câu trên có nghĩa là 'Xin lỗi'.
|